Công dụng thuốc Prevasel 40

Thuốc Prevasel 40 thường được kê đơn sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân có mức cholesterol hoặc lipid máu tăng cao. Khi dùng thuốc Prevasel, người bệnh nên tuân thủ chặt chẽ theo liều dùng mà bác sĩ đã chỉ định nhằm đảm bảo đạt hiệu quả điều trị tối ưu và tránh gặp phải các phản ứng bất lợi.

1. Thuốc Prevasel 40 là thuốc gì?

Prevasel 40 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp bị tăng cholesterol máu tiên phát hoặc dự phòng cho người có nguy cơ tử vong do mắc bệnh tim mạch,... Thuốc Prevasel 40 là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách mỗi hộp 3 vỉ x 10 viên.

Trong mỗi viên nén Prevasel 40 có chứa hoạt chất chính là Pravastatin (dạng Pravastatin natri) hàm lượng 40mg. Ngoài ra, thuốc còn được bổ sung thêm các tá dược khác có tác dụng bổ trợ và nâng cao hiệu quả điều trị của Pravastatin.

2. Thuốc Prevasel 40 có tác dụng gì?

2.1. Công dụng của hoạt chất Pravastatin

Pravastatin trong thuốc Prevasel được biết đến là chất ức chế cạnh tranh với HMG – CoA reductase, có khả năng ngăn cản quá trình chuyển hóa Hydroxy – methylglutaryl coenzyme thành chất Mevalonate – một tiền chất của cholesterol. Nhờ đó, hoạt chất Pravastatin có thể phát huy công dụng ức chế quá trình sinh tổng hợp nên cholesterol và làm giảm nồng độ của chất này tại tế bào gan, đồng thời kích thích tăng vận chuyển lượng cholesterol LDL từ máu. Qua quá trình sinh hóa này, Pravastatin giúp bệnh nhân giảm đáng kể nồng độ cholesterol trong huyết tương.

Dưới đây là các đặc tính dược động học của hoạt chất Pravastatin trong thuốc Prevasel 40:

  • Hấp thu: Pravastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thực phẩm. Mức sinh khả dụng của hoạt chất Pravastatin tương đối thấp, đạt khoảng 60% ở lần chuyển hóa đầu qua gan. Sau từ 1 – 1,5 giờ, Pravastatin đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh.
  • Phân bố: Khả năng liên kết của hoạt chất Pravastatin với protein huyết tương khá thấp, khoảng 55 – 60%. Nhìn chung, Pravastatin có tính ưa nước hơn, do đó thuốc không vượt qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Nơi chuyển hóa chính của Pravastatin là ở gan. Pravastatin có thể chuyển hóa thành các chất có hoặc không còn hoạt tính.
  • Thải trừ: Pravastatin thải trừ chủ yếu qua phân, chỉ khoảng 20% lượng thuốc đào thải qua thận.

2.2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Prevasel 40

Hiện nay, thuốc Prevasel thường được chỉ định sử dụng cho các trường hợp dưới đây:

  • Liệu pháp bổ trợ cho bệnh nhân bị tăng cholesterol máu tiên phát (loại IIa và IIb) không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và tập luyện.
  • Điều trị dự phòng tiên phát để bổ trợ cho chế độ ăn uống giúp giảm thiểu nguy cơ tử vong liên quan đến bệnh tim mạch đối với bệnh nhân bị tăng cholesterol máu mức vừa – nặng mà không có các dấu hiệu lâm sàng cụ thể và có khả năng cao mắc bệnh tim lần đầu.
  • Điều trị dự phòng thứ phát nhằm giúp cải thiện những yếu tố nguy cơ đối với người có tiền sử bị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim có mức cholesterol bình thường / tăng cao, từ đó làm giảm rủi ro tử vong do bệnh tim mạch.
  • Chỉ định sử dụng Prevasel 40 cho bệnh nhân sau cấy ghép các cơ quan đang sử dụng các loại thuốc ức chế hệ miễn dịch nhằm giúp giảm mức lipid máu.

Tuy nhiên, không nên kê đơn Prevasel 40 cho những đối tượng bệnh nhân dưới đây nhằm ngăn ngừa các nguy cơ rủi ro sức khỏe:

  • Người có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với hoạt chất Pravastatin hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc Prevasel cho bệnh nhân có mức transaminase huyết thanh tăng cao gấp 3 lần bình thường và xảy ra trong suốt thời gian dài mà không rõ lý do.
  • Không dùng Prevasel cho người mắc bệnh gan.
  • Chống chỉ định tương đối thuốc Prevasel cho phụ nữ có thai hay bà mẹ nuôi con bú.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Prevasel 40

Thuốc Prevasel 40mg được bào chế dưới dạng viên nén dùng bằng đường uống. Trước khi bắt đầu cho bệnh nhân sử dụng thuốc Prevasel cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát làm tăng mức lipid máu. Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần tuân thủ theo một chế độ ăn kiêng tiêu chuẩn, hạn chế nạp cholesterol và phải duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc Prevasel.

Nhìn chung, liều dùng thuốc Prevasel sẽ được điều chỉnh cụ thể dựa trên nhu cầu và đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Các liều thuốc Prevasel sẽ được tăng theo từng đợt và cách nhau tối thiểu 4 tuần. Liều thuốc Prevasel được tăng cho đến khi bệnh nhân đạt được nồng độ cholesterol LDL như mong muốn hoặc đạt liều tối đa thì ngừng lại.

Theo khuyến cáo của bác sĩ, thuốc Prevasel 40 sẽ được dùng với tần suất 1 lần / ngày. Thời điểm tốt nhất để uống Prevasel là vào buổi lúc đói bụng hoặc trong bữa ăn. Dưới đây là liều dùng thuốc Prevasel theo chỉ định chung của bác sĩ:

*Liều khuyên dùng Prevasel 40mg:

  • Điều trị tăng cholesterol máu: Uống từ 10 – 40mg/ lần/ ngày. Bệnh nhân sẽ đạt được đáp ứng điều trị trong vòng từ 1 – 4 tuần. Trong quá trình dùng Prevasel, người bệnh cần thường xuyên kiểm tra mức lipid máu để điều chỉnh liều thuốc phù hợp. Liều Prevasel không nên dùng quá 40mg/ ngày.
  • Điều trị dự phòng bệnh tim: Uống 40mg/ ngày.
  • Điều trị sau ghép cơ quan: Uống liều ban đầu 20mg / ngày, sau đó có thể tăng lên 40mg/ ngày tùy theo chỉ số lipid của bệnh nhân.
  • Liều cho bệnh nhân từ 8 – 18 tuổi bị tăng cholesterol máu có tính gia đình loại dị hợp tử: Uống từ 10 – 20mg/ lần/ ngày đối với bệnh nhi từ 8 – 13 tuổi và liều từ 10 – 40mg/ lần/ ngày đối với bệnh nhi từ 14 – 18 tuổi.
  • Liều cho bệnh nhân cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều Prevasel trừ khi người bệnh có các yếu tố nguy cơ mắc những bệnh lý nguy hiểm.
  • Liều cho người suy giảm chức năng gan/ thận: Uống liều ban đầu 10mg/ ngày cho bệnh nhân bị suy thận mức vừa – nặng. Liều Prevasel sẽ được điều chỉnh dựa theo chỉ số lipid máu của bệnh nhân.

*Liều thuốc Prevasel 40mg điều trị phối hợp:

  • Phối hợp Prevasel cùng với các nhựa gắn acid mật (Colestipol hoặc Cholestyramine) giúp tăng hiệu quả giảm mức lipid trên cholesterol LDL và toàn phần. Bệnh nhân nên uống Prevasel trước 1 giờ hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống các nhựa gắn acid mật.
  • Những bệnh nhân đang điều trị bằng Cyclosporin có / không có sử dụng thêm các thuốc ức chế hệ miễn dịch khác nên dùng liều Prevasel ban đầu 20mg/ lần/ ngày, sau đó có thể tăng lên 40mg theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Phối hợp thuốc Prevasel cùng với một số loại thuốc ức chế Protease, tuy nhiên không cần phải hạn chế liều dùng Prevasel.

4. Thuốc Prevasel 40 gây ra các tác dụng phụ gì?

Hoạt chất Pravastatin trong thuốc Prevasel được dung nạp tốt, do đó nguy cơ mắc phải các tác dụng phụ và buộc phải ngừng thuốc thấp hơn nhiều so với những loại thuốc hạ lipid khác. Dưới đây là một số phản ứng bất lợi ít khi xảy ra khi dùng thuốc Prevasel:

  • Phản ứng ít gặp: Chóng mặt, đau nhức đầu, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, song thị, nhìn mờ, ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, phát ban, ngứa da, nổi mày đay, rụng tóc bất thường, tiểu tiện đêm, tiểu khó, rối loạn chức năng sinh dục, đau cơ, yếu cơ, co cứng cơ, đau khớp, tăng transaminase huyết hoặc tăng creatin kinase huyết tương.
  • Phản ứng rất hiếm gặp: Dị cảm, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, hội chứng tương tự như Lupus ban đỏ, phản vệ, phù mạch, hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da, viêm tụy, viêm cơ, viêm đa cơ hoặc Globin cơ niệu kịch phát gây suy thận cấp thứ phát.

Nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào được đề cập ở trên trong quá trình dùng thuốc Prevasel 40, bệnh nhân nên ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ ngay. Việc phát hiện và xử lý sớm các triệu chứng liên quan đến thuốc Prevasel sẽ giúp bệnh nhân giảm thiểu rủi ro gặp các biến chứng nguy hiểm.

5. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Prevasel 40

Trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc Prevasel, bệnh nhân cần lưu ý một số điều quan trọng dưới đây:

  • Nên thực hiện xét nghiệm enzyme gan trước khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc Prevasel.
  • Cần thực hiện định lượng mức creatin kinase trước khi điều trị bằng Prevasel cho bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp, suy giảm chức năng thận, có tiền sử rối loạn cơ di truyền, tiền sử độc tính cơ với Statin / Fibrat, có tiền sử mắc bệnh gan, nghiện rượu hoặc trên 70 tuổi có nguy cơ cao bị tiêu cơ vân. Đối với những trường hợp này cần căn nhắc kỹ lưỡng giữa mặt lợi ích và rủi ro kèm theo khi sử dụng Prevasel. Nếu người bệnh có mức creatin kinase cao gấp 5 lần bình thường cần tránh sử dụng Prevasel và nên định lượng lại sau khoảng 5 – 7 ngày mới tiếp tục cân nhắc dùng thuốc.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Prevasel, nếu bệnh nhân có các biểu hiện liên quan đến hệ cơ như yếu cơ, co cứng hoặc đau cơ,... cần báo ngay cho bác sĩ để thực hiện xét nghiệm creatin kinase và có cách khắc phục phù hợp.
  • Bệnh nhân nên ngưng điều trị bằng Prevasel nếu xuất hiện các triệu chứng về cơ nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến cuộc sống thường ngày ngay cả khi mức creatin kinase ở mức bình thường. Nếu các triệu chứng cơ được giải quyết, bệnh nhân có thể dùng Prevasel ở liều thấp nhất và thường xuyên theo dõi các phản ứng của cơ thể. Tuy nhiên, đối với những bệnh nhân mắc bệnh cơ di truyền cần tránh điều trị lại với Prevasel.
  • Chỉ sử dụng Prevasel 40 cho phụ nữ ở độ tuổi sinh nở khi họ chắc chắn không có thai ở thời điểm hiện tại và mức cholesterol máu tăng cao quá mức bình thường nhưng không đáp ứng với các liệu pháp thuốc khác.
  • Thuốc Prevasel có chứa lactose do đó cần tránh sử dụng cho những người có tiền sử thiếu men lactase, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose – galactose.
  • Tránh phối hợp thuốc Prevasel cùng với các loại thuốc khác sau để tránh xảy ra tương tác, bao gồm Fibrat, Ciclosporin, Colestyramin, kháng sinh nhóm Macrolid, Colchicine, Niacin, Warfarin,...

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Prevasel 40 , người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Prevasel là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

131 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan