Công dụng thuốc Prosmaxx

Prosmaxx có thành phần chính nằm trong nhóm kháng sinh cephalosporin. Đây là một loại kháng sinh bán tổng hợp, được sử dụng để điều trị viêm phổi , viêm tai giữa, viêm họng liên cầu và viêm mô tế bào.

1. Prosmaxx là thuốc gì?

Prosmaxx có thành phần chính là Cefdinir hay còn được biết đến với tên gọi khoa học khác là Omnicef, với hàm lượng 125mg/5ml.

Thành phần chính Cefdinir là một chất diệt khuẩn, điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp thành tế bào. Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống lại nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn gram dương và gram âm.

Prosmaxx thường được bác sĩ chỉ định sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến vừa do một số vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây ra như:

  • Viêm xoang hàm cấp
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes
  • Viêm tai giữa do nhiễm khuẩn cấp
  • Viêm họng và viêm amidan nguyên nhân do chủng Streptococcus pyogenes gây ra
  • Viêm phổi cộng đồng mắc phải nguyên nhân do các loại vi khuẩn như Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
  • Các bệnh tai, mũi và họng do vi khuẩn cấp tính gây ra như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pneumoniae

Lưu ý: Prosmaxx sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra bao gồm cảm lạnh thông thường, cúm.

Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân dị ứng với thành phần cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.

2. Liều lượng và cách dùng

Thuốc được điều chế dưới dạng bột pha và được sử dụng qua đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc Prosmaxx trước hoặc sau bữa ăn.

Liều lượng thuốc dành cho người lớn và thanh thiếu niên (13 tuổi trở lên)

  • Trong điều trị bệnh viêm phổi sử dụng liều lượng thuốc là 300 mg mỗi 12 giờ.
  • Trong điều trị đợt cấp của viêm phế quản mãn tính sử dụng liều lượng thuốc là 300 mg/12h hoặc 600 mg/24h.
  • Trong điều trị bệnh viêm xoang hàm trên cấp tính sử dụng liều lượng thuốc 300mg/12h hoặc 600mg/24h
  • Trong điều trị bệnh viêm họng và viêm amidan sử dụng liều lượng thuốc là 300 mg/12h hoặc 600 mg/24h.
  • Trong điều trị bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng sử dụng liều lượng thuốc là 300 mg mỗi 12 giờ.

Bệnh nhi (6 tháng đến 12 tuổi)

  • Trong điều trị bệnh viêm tai do vi khuẩn cấp tính áp dụng liều lượng thuốc là 7 mg /kg/12 giờ hoặc 14 mg /kg/24h.
  • Trong điều trị bệnh viêm xoang hàm trên cấp tính áp dụng liều lượng thuốc là 7 mg/kg/12 giờ hoặc 14 m /kg/24h
  • Trong điều trị bệnh viêm họng và viêm amidan áp dụng liều lượng thuốc 7 mg /kg/12 giờ hoặc 14 mg /kg/24h.
  • Trong điều trị bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng áp dụng liều lượng thuốc là 7 mg /kg/12 giờ

Với người bệnh bị suy thận:

  • Đối với bệnh nhân là người lớn có độ thanh thải creatinin <30mL / phút, liều cefdinir nên là 300 mg, một lần mỗi ngày.
  • Đối với bệnh nhi có độ thanh thải creatinin <30mL/phút thì liều cefdinir nên dùng là 7 mg / kg (tối đa 300 mg) được dùng một lần mỗi ngày.

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo

  • Ở những bệnh nhân được duy trì chạy thận nhân tạo mãn tính, chế độ liều ban đầu được khuyến cáo là 300 mg hoặc 7 mg /kg cách ngày.
  • Vào cuối mỗi đợt thẩm tách máu, liều duy trì là 300 mg (hoặc 7 mg /kg). Các liều tiếp theo sau đó được dùng cách ngày.

Khi sử dụng quá liều lượng thuốc, người bệnh sẽ gặp các dấu hiệu ngộ độc thường thấy như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật.

Cách thức xử lý: Bác sĩ sẽ chỉ định cho lọc máu trong trường hợp quá liều cefdinir ở mức độ cao, đặc biệt trong trường hợp người bệnh gặp vấn đề liên quan đến suy giảm chức năng thận.

3. Tác dụng phụ

Các nghiên cứu cho thấy đa số các tác dụng phụ mà thuốc mang lại khá nhẹ và chưa có trường hợp tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn nào được gây ra bởi Prosmaxx. Một số phản ứng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp bao gồm có tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn.
  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể gặp khi sử dụng nhóm thuốc kháng sinh Cephalosporin nhiễm trùng Clostridioides difficile , phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson,hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rối loạn chức năng thận, bệnh thận nhiễm độc, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, xét nghiệm dương tính giả với glucose niệu, giảm bạch cầu trung tính , giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

4. Thận trọng

  • Cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác khi sử dụng thuốc Prosmaxx điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển quá mức của các sinh vật kháng thuốc. Nếu bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, nên thực hiện liệu pháp thay thế thích hợp.
  • Cefdinir, cũng như các thuốc kháng sinh phổ rộng khác (kháng sinh), nên được kê đơn thận trọng ở những người có tiền sử viêm đại tràng.
  • Ở những bệnh nhân mắc bệnh suy thận có nồng độ thanh thải creatinin dưới 30 mL / phút thì nên giảm tổng liều thuốc hàng ngày. Vì nồng độ cefdinir trong huyết tương cao và kéo dài có thể dẫn đến phản ứng phụ không mong muốn.
  • Với phụ nữ có thai: Prosmaxx được liệt vào nhóm thuốc loại B, nhóm thuốc có thể có nguy cơ. Một số nghiên cứu được tiến hành trên chuột và thỏ với liều lượng thuốc 1000 mg / kg / ngày, gấp 70 lần liều dùng trên người tính theo mg / kg / ngày hoặc trên thỏ với liều uống lên đến 10 mg / kg / ngày cao gấp 0,7 lần liều dùng cho người dựa trên mg / kg / ngày, kết quả cho thấy thuốc không gây quái thai. Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì vậy thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
  • Với phụ nữ đang cho con bú: Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi. Do đó không dùng thuốc cho các trường hợp này.
  • Với các trường hợp lão khoa: Cefdinir được dung nạp tốt ở mọi lứa tuổi, do đó không cần điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân cao tuổi trừ khi chức năng thận bị tổn thương.

5. Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng axit (chứa nhôm hoặc magiê): Khi dùng đồng thời thuốc Prosmaxx với các thuốc kháng axit có thể làm giảm giảm tốc độ (Cmax) và mức độ (AUC) của sự hấp thu của các thuốc này. Nếu cần dùng thuốc kháng axit trong khi điều trị bằng Prosmaxx, nên dùng Prosmaxx ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng axit.
  • Probenecid: Cũng như các kháng sinh nhóm β-lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết của thuốc Prosmaxx qua thận, dẫn đến tăng gấp đôi nồng độ đỉnh cefdinir trong huyết tương và kéo dài thời gian bài tiết của thuốc.
  • Thực phẩm bổ sung sắt và thực phẩm tăng cường sắt: Dùng đồng thời cefdinir với thuốc bổ sung sắt hoặc các vitamin bổ sung sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu của thuốc. Nếu cần bổ sung sắt trong khi điều trị Prosmaxx, nên uống Prosmaxx ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung.
  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: Việc sử dụng cefdinir có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu khi sử dụng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling.
  • Abciximab: Hiệu quả điều trị của Abciximab có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefdinir.
  • Aceclofenac: Aceclofenac có thể làm giảm tốc độ bài tiết của Cefdinir, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết thanh cao hơn
  • Acenocoumarol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Cefdinir được kết hợp với Acenocoumarol
  • Acetazolamide: Acetazolamide có thể làm tăng tốc độ bài tiết của Cefdinir, có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh và có khả năng làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Axit acetylsalicylic: Sự bài tiết của Cefdinir có thể bị giảm khi kết hợp với axit Acetylsalicylic.
  • Almasilate: Hiệu quả điều trị của Cefdinir có thể giảm khi dùng kết hợp với Almasilate.

22 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Caputox
    Công dụng thuốc Caputox

    Caputox có thành phần là Cefadroxil và được chỉ định sử dụng như là 1 loại thuốc kháng sinh. Do thuộc về nhóm kháng sinh Cephalosporin nên thuốc Caputox có cơ chế tác dụng tương tự như Penicillin. Thuốc Caputox ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Axtoxem
    Công dụng thuốc Axtoxem

    Axtoxem thuộc nhóm thuốc kháng sinh, chứa thành phần Cefpodoxime proxetil và tá dược vừa đủ. Thuốc có dạng bào chế viên nén, tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Axtoxem sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều ...

    Đọc thêm
  • Afedox
    Công dụng thuốc Afedox

    Thuốc Afedox với thành phần chính là Cefadroxil, có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm họng, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm,... Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • Spalung
    Công dụng thuốc Spalung

    Spalung thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp giúp giảm tiết chất nhày ở một số bệnh đường hô hấp. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Spalung sẽ ...

    Đọc thêm
  • opeambrox 0,3%
    Công dụng thuốc Opeambrox 0,3%

    Opeambrox 0,3% thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp, dạng bào chế siro. Thuốc có chứa thành phần chính là Ambroxol HCl 15mg, đóng gói hộp 1 chai 60ml hoặc 1 chai 90ml. Người bệnh có thể ...

    Đọc thêm