Công dụng thuốc Rhydlosart

Thuốc Rhydlosart được chỉ định điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác. Vậy cách sử dụng thuốc Rhydlosart như thế nào? Cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Rhydlosart qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Rhydlosart là thuốc gì?

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Losartan Potassium

Hàm lượng: 50mg

Nhà sản xuất: Rhydburg Pharmaceuticals Limited - Ấn Độ

2. Thuốc Rhydlosart có tác dụng gì?

2.1 Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.

2.2 Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Rhydlosart:

Liều khởi đầu và duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần.

Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25mg, ngày 1 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Rhydlosart-50 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rhydlosart hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

2.3 Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Rhydlosart cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Xử lý quá liều:

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Rhydlosart có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Quên liều:

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

3. Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Rhydlosart:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc Rhydlosart
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ< 18 tuổi

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Rhydlosart-50 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Rhydlosart

  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
  • Mất ngủ, choáng váng, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
  • Tăng/giảm K huyết, bệnh Gút.
  • Ỉa chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt ruột.
  • Hạ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
  • Đau lưng, đau chân, đau cơ, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
  • Tăng/hạ acid uric huyết (liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin/ure.
  • Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
  • Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
  • Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm, suy thận, viêm thận kẽ.
  • Tăng nhẹ thử nghiệm chức năng gan/bilirubin, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
  • Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
  • Ù tai.
  • Toát mồ hôi.
  • Tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao).
  • Hạ Mg/Na huyết, tăng Ca huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết

5. Thận trọng và lưu ý khi dùng thuốc Rhydlosart

Thận trọng với:

  • Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch, suy gan, hẹp động mạch thận.
  • Người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc Rhydlosart.
  • Đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Rhydlosart. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc Rhydlosart khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé

6. Tương tác thuốc

  • Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện,
  • Rifampin.
  • Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K.
  • NSAID.
  • Rossar Plus: Rượu.
  • Corticosteroid, ACTH.
  • Thuốc giãn cơ.
  • Lithi.
  • Quinidin.
  • Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút.
  • Thuốc mê, glycoside, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin/colestipol

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Rhydlosart công dụng là gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Rhydlosart theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Rhydlosart ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

37 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan