Công dụng thuốc Ridonel

Ridonel có thành phần chính Risedronate ( dưới dạng Risedronate sodium), thuộc nhóm thuốc ức chế tiêu xương, điều trị loãng xương nhóm Bisphosphonates. Thuốc Ridonel được chỉ định để điều trị loãng xương sau mãn kinh, để giảm nguy cơ gãy đốt sống, giảm nguy cơ gãy xương hông, điều trị bệnh xương Paget, dự phòng và điều trị loãng xương do dùng glucocorticoid,...

1. Thuốc Ridonel có tác dụng gì?

Ridonel có thành phần chính Risedronate ( dưới dạng Risedronate sodium), thuộc nhóm thuốc ức chế tiêu xương, điều trị loãng xương nhóm Bisphosphonates. Tác dụng của thuốc Ridonel là chống lại hoạt động hủy cốt bào và sự tiêu xương, giảm nguy cơ gãy xương do Ridonel kết hợp với hydroxyapatite trong xương và ức chế sự tiêu xương thông qua trung gian của hủy cốt bào, từ đó sự luân chuyển xương giảm trong khi hoạt động hủy cốt bào và sự khoáng hóa xương được bảo tồn.

Thuốc Ridonel được chỉ định trong các trường hợp như sau:

2. Chống chỉ định của thuốc Ridonel

Thuốc Ridonel chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Risedronate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc Ridonel.
  • Người bệnh có hạ calci máu
  • Người bệnh không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu trong thời gian là 30 phút.
  • Bệnh nhân suy thận nặng ( Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút).

3. Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Ridonel

3.1. Liều dùng của Ridonel

Người lớn

  • Phòng ngừa hoặc điều trị loãng xương ở nữ giới sau mãn kinh: Uống liều 5mg/lần/ngày ( viên giải phóng nhanh) hoặc 35mg/ lần x 1 lần/ tuần ( viên giải phóng châm) hoặc liều 150 mg/ tháng ( uống 150mg/lần/ tháng hoặc 75mg/ lần x 2 lần vào 2 ngày liên tiếp trong tháng).
  • Điều trị loãng xương ở nam giới: Uống 35mg/lần/ tuần.
  • Phòng ngừa và điều trị loãng xương do dùng glucocorticoid kéo dài: Uống 5mg/ lần x 1 lần/ ngày.
  • Bệnh xương Paget: Uống 30 mg/ lần x 1 lần/ ngày, uống kéo dài trong 2 tháng.

Trẻ em: Ridonel không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng này.

Đối tượng khác

  • Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng thuốc Ridonel.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Ridonel cho những bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và trung bình. Chống chỉ định sử dụng Ridonel ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
  • Suy gan: Hiện nay chưa có nghiên cứu đánh giá tính an toàn và hiệu quả của thuốc Ridonel. Ridonel không được chuyển hóa qua gan, do đó không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy gan.

3.2. Cách dùng của Ridonel

Ridonel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hàm lượng mỗi viên chứa 35mg Risedronate, dùng đường uống. Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và trao đổi với bác sĩ chuyên khoa. Khi uống, thuốc được nuốt trọn nguyên viên, không được ngậm hay nhai thuốc. Người bệnh nên uống thuốc với nhiều nước ( khoảng 120ml nước) ở tư thế đứng để thuốc vào được dạ dày, sau khi uống thuốc, bệnh nhân không nên nằm trong khoảng 30 phút.

Sự hấp thu của thuóc Ridonel ảnh hưởng bởi thức ăn, đồ uống (ngoại trừ nước) và một số loại thuốc khác, vì thế để chắc chắn rằng thuốc Ridonel được hấp thu, bệnh nhân nên uống Ridonel như sau:

  • Buổi sáng: Uống cách ít nhất 30 phút trước bữa ăn sáng.
  • Giữa các bữa ăn: Uống trước hoặc sau khi ăn ít nhất 2 giờ.
  • Buổi tối: Uống sau bữa ăn cuối cùng ít nhất 2 giờ hoặc trước khi đi ngủ ít nhất 30 phút.

4. Tác dụng không mong muốn của Ridonel

Tác dụng không mong muốn thường gặp của Ridonel:

  • Hệ cơ xương khớp: Nhức đầu, đau cơ xương.
  • Hệ tiêu hóa: Chướng bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón, buồn nôn, trào ngược dịch vị, đau bụng.

Tác dụng không mong muốn ít gặp của Ridonel:

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp của Ridonel:

  • Toàn thân và trên da: Phản ứng dị ứng ( nhẹ: ban đỏ, mẩn ngứa trên da, nặng: khó thở, phù mặt họng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, suy hô hấp, sốc phản vệ,...)
  • Ngũ quan: Rối loạn thị giác, viêm mống mắt, ảo thính giác.
  • Hệ cơ xương khớp: Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm, có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Ridonel

Người bệnh khi sử dụng thuốc Ridonel cần lưu ý những thông tin sau:

  • Cần thận trọng khi sử dụng Ridonel ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng, viêm loét thực quản, vì nguy cơ tăng nặng tình trạng bệnh của bệnh nhân.
  • Thận trọng khi sử dụng Ridonel ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa trên, bệnh nhân rối loạn thực quản (bao gồm cả bệnh Barrett thực quản) vì Ridonel làm chậm quá trình vận chuyển thức ăn và quá trình làm rỗng thực quản.
  • Thận trọng khi sử dụng Ridonel những bệnh nhân không thể ở tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc để chắc chắn thuốc xuống dạ dày..
  • Thầy thuốc nên nhấn mạnh cho bệnh nhân tầm quan trọng của việc chú ý đến hướng dẫn cách sử dụng thuốc và khi người bệnh có bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào của phản ứng kích ứng thực quản ( như khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau họng hoặc ợ chua mới/nặng hơn), người bệnh cần được hướng dẫn đi khám để có phương án xử trí kịp thời.
  • Người bệnh nếu được chẩn đoán rối loạn chuyển hóa xương và khoáng chất khác (như rối loạn chức năng tuyến cận giáp, giảm vitamin D), người bệnh hạ calci huyết cần được điều trị triệt để trước khi bắt đầu điều trị bằng Ridonel.
  • Việc bổ sung Calcivitamin D quan trọng cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân mắc bệnh Paget có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể.
  • Đối với người bệnh loãng xương do dùng glucocorticoid kéo dài: trước khi bắt đầu dùng Ridonel để điều trị và phòng ngừa bệnh, bác sĩ nên xác định tình trạng của hormon steroid sinh dục của cả người bệnh nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Ridonel ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản. Vì những nguy cơ tiềm ẩn cho các bà mẹ mang thai là chưa xác định, vì vậy không sử dụng Ridonel cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Các nghiên cứu thực nghiệm trên động vật chỉ ra rằng một lượng nhỏ Ridonel đi vào sữa mẹ. Vì vậy, không sử dụng Ridonel ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Ridonel không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, các thuốc khác khi phối hợp với Ridonel có thể bị ảnh hưởng. Do đó, nếu người bệnh thấy mệt mỏi, buồn ngủ hoặc lú lẫn trong khi điều trị, cần phải thận trọng để tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Trên đây là những thông tin về thuốc Ridonel để người bệnh có thể tham khảo. Tuy nhiên thuốc Ridonel chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, người bệnh cần lưu ý khi dùng để đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

55 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ibandromex
    Công dụng thuốc Ibandromex

    Thuốc Ibandromex là một loại thuốc giúp giảm quá trình hủy xương, giảm nguy cơ gãy xương. Thuốc được dùng có kiểm soát để làm giảm nguy cơ loãng xương và gãy xương ở những người có nguy cơ cao.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alenfosa
    Công dụng thuốc Alenfosa

    Thuốc Alenfosa được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Vậy thuốc Alenfosa sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về tác dụng và lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Arodrec
    Công dụng thuốc Arodrec

    Thuốc Arodrec thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid (NSAID). Thuốc Arodrec được chỉ định điều trị ở những bệnh nhân trong nhóm đối tượng nguy cơ bị gãy xương do loãng xương. Bài viết dưới đây sẽ ...

    Đọc thêm
  • Alenroste 10
    Công dụng thuốc Alenroste 10

    Alenroste 10 có thành phần chính là Axit alendronic, hay còn được biết đến với tên gọi phổ biến khác là Fosamax. Đây là một loại thuốc thuộc nhóm Bisphosphonate, được sử dụng trong việc điều trị chứng loãng xương ...

    Đọc thêm
  • Azubin
    Công dụng thuốc Azubin

    Azubin thuộc nhóm thuốc không steroid, chứa thành phần chính là Risedronat, thường được dùng để điều trị các bệnh xương, giảm khả năng gãy xương và chống hủy xương. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm