Công dụng thuốc Sametix

Sametix có chứa hoạt chất chính là Pantoprazole ( dưới dạng Pantoprazole Natri Sesquihydrate), bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột. Sametix giúp điều trị tích cực khi bị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và hội chứng Zollinger - Ellison.

1. Thuốc Sametix có công dụng là gì?

Sametix có chứa hoạt chất chính là Pantoprazole ( dưới dạng Pantoprazole Natri Sesquihydrate), có công dụng ngăn chặn sự tiết axit dạ dày bằng cách ức chế bơm proton H+/K+ ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày, làm giảm lượng axit trong dạ dày, giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt và ho kéo dài. Ngoài ra, Sametix còn có tác dụng chữa lành tổn thương do axit trong dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa viêm loét hay ung thư thực quản.

2. Chỉ định của thuốc Sametix

Sametix được chỉ định sử dụng trong những trường hợp dưới đây:

Không sử dụng Rabsun trong những trường hợp dưới đây:

  • Người bệnh quá mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với thành phần của thuốc Sametix;
  • Người bệnh có tiền sử phản vệ các dẫn chất của Benzimidazol như: Omeprazole, Esomeprazole, Lansoprazole.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Sametix

3.1. Liều dùng của thuốc Sametix

Người lớn:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Liều thường dùng: Uống 20-40 mg/lần x 1 lần/ ngày, dùng trong 4 tuần, có thể uống thuốc kéo dài đến 8 tuần. Sau đó uống liều duy trì: 20-40 mg/lần x 1 lần/ngày.
  • Trường hợp hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) tái phát: Uống liều 20mg/ lần x 1 lần/ngày.
  • Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển: Liều thường dùng: Uống 40mg/lần x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị kéo dài từ 2-4 tuần đối với trường hợp loét tá tràng lành tính và từ 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
  • Phòng ngừa loét đường tiêu hóa do dùng thuốc kháng viêm không steroid, corticoid: Uống 20mg/lần x 1 lần/ngày.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu: Uống 80mg/ngày chia 2 lần. Có thể tăng liều tối đa lên đến 240 mg/ngày.
  • Trường hợp loét dạ dày lành tính và/ hoặc loét hành tá tràng với H. pylori dương tính: Khuyến cáo kết hợp các thuốc như sau trong vòng 7 ngày: Sametix 40mg x 2 lần/ngày + Clarithromycin 500mg/ lần x 2lần/ ngày và Amoxicillin 1g/ lần x 2 lần/ ngày hoặc Metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.

Đối tượng khác:

  • Bệnh nhân suy gan: Liều Sametix tối đa: Uống 20mg/lần x 1 lần/ngày, mỗi ngày hoặc sử dụng liều 40mg/ngày, uống cách ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều tối đa: Uống 40mg/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng.

3.2. Cách sử dụng thuốc Sametix

Thuốc Sametix được sản xuất dưới dạng viên nén bao tan trong ruột với hàm lượng mỗi viên 40mg Pantoprazole, dùng đường uống. Trước khi uống thuốc thì người bệnh cần phải đọc kỹ về hướng dẫn sử dụng thuốc trên tờ hướng dẫn sử dụng. Khi uống nuốt cả viên thuốc với nước, nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc buổi tối trước khi đi ngủ để thuốc đạt hiệu quả điều trị tốt hơn

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Sametix

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Toàn thân: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Hệ thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu.
  • Trên da: Nổi ban đỏ trên da, mày đay.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau nhức cơ, đau các khớp.

Tác dụng không mong muốn ít gặp: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, ngứa, tăng enzym gan.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Toàn thân: Toát mồ hôi, khó chịu, mệt mỏi, phù ngoại biên, có thể có phản ứng phản vệ.
  • Trên da: Ban dát sẩn cục, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
  • Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Hệ tiết niệu - sinh dụng: Liệt dương, đái máu, viêm thận kẽ.
  • Trên gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan.
  • Một số xét nghiệm: Giảm natri máu, tăng triglycerid.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sametix

Khi sử dụng thuốc Sametix người bệnh cần lưu ý những thông tin dưới đây:

  • Cần phải loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính đường tiêu hóa trước khi điều trị bằng Sametix vì có thể lấp mất triệu chứng bệnh. Khi điều trị thuốc Sametix kéo dài ( trên 1 năm), BN cần được theo dõi tình trạng sức khỏe thường xuyên.
  • Cần thận trọng khi dùng Sametix vì thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazole khi sử dụng thay thế.
  • Không dùng Sametix cho trẻ em vì chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc trên trẻ em và thuốc có thể gây tác dụng phụ đối với cơ quan tạo máu làm giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính, tình trạng này sẽ giảm hoặc hết khi ngừng thuốc.
  • Sametix có thể gây tăng men gan trong quá trình sử dụng, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người suy gan nặng.
  • Thuốc Sametix khi dùng liều cao và trong thời gian dài ( dùng trên 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương sống và xương cổ tay, xảy ra chủ yếu ở người già hoặc ở những đối tượng có nhiều yếu tố nguy cơ khác.
  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được bác sĩ chuyên khoa cơ xương khớp tư vấn cách dự phòng loãng xương, bổ sung đầy đủ calci và vitamin D theo chỉ định.
  • Đã có trường hợp rối loạn điện giải ( hạ magie huyết nặng) trên đối tượng người bệnh điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, trong đó có Sametix trong ít nhất là 3 tháng, đặc biệt là những đối tượng điều trị trên 1 năm. Các triệu chứng của hạ magie huyết nặng có thể xuất hiện như: Người mệt mỏi, xuất hiện co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp tim ( loạn nhịp thất), tuy nhiên các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và có thể bị bỏ sót. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh của bệnh nhân có thể được cải thiện sau khi được bổ sung magie và ngưng dùng Sametix.
  • Người bệnh nên làm xét nghiệm đo nồng độ magie trước khi bắt đầu điều trị Sametix và xét nghiệm chỉ số này định kỳ ở những đối tượng bệnh nhân cần điều trị lâu dài ( trên 1 năm), hoặc phải dùng thuốc Sametix đồng thời với thuốc Digoxin hoặc những thuốc gây hạ magnesi huyết khác (ví dụ thuốc lợi tiểu).
  • Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả Sametix có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với các chủng như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile. Người bệnh cần được loại trừ các bệnh lý đường tiêu hóa và bệnh lý viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng thuốc Sametix.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Phụ nữ đang trong thai kỳ không nên dùng Sametix. Chỉ dùng Sametix khi có chỉ định của bác sĩ trong trường hợp lợi ích đem lại lớn hơn yếu tố nguy cơ.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Do thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ và có khả năng gây ra các tác dụng phụ đối với trẻ bú mẹ từ Sametix, vì vậy bà mẹ đang cho con bú nên quyết định nên ngưng thuốc hoặc ngừng cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Do tác dụng phụ có thể gây choáng váng và rối loạn thị giác của Sametix ảnh hưởng đến sự tỉnh táo của người bệnh, khuyến cáo khi dùng Sametix không được lái xe hoặc điều khiển máy móc hay khi làm các công việc cần sự tỉnh táo.

6. Tương tác của thuốc Sametix

Khi sử dụng thuốc Sametix cần lưu ý những tương tác thuốc dưới đây:

  • Sametix có thể làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH (ví dụ: Ketoconazole).
  • Có khả năng Sametix tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzyme cytochrome P450 như carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenprocoumon, warfarin, phenytoin, theophylin, và các thuốc tránh thai đường uống
  • Bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích khi đang sử dụng thuốc Sametix.

Vì có thể xảy ra tương tác thuốc không mong muốn cho nên trước khi sử dụng Sametix, người bệnh cần thông báo về các thuốc mà mình điều trị, viên uống hỗ trợ mà bản thân đang sử dụng cho để bác sĩ, dược sĩ nắm được thông tin và có thể tư vấn phù hợp, chính xác để tránh các tương tác thuốc không có lợi cho người bệnh.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Sametix, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Sametix là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

53 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bivilans
    Công dụng thuốc Bivilans

    Thuốc Bivilans có công dụng trong điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày - tá tràng và thực quản, trào ngược dạ dày-thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison. Để dùng thuốc Bivilans an toàn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • orientmax 20mg
    Công dụng thuốc Orientmax 20mg

    Thuốc Orientmax 20mg là sản phẩm sử dụng dạ dày ruột. Với bệnh nhân mắc bệnh lý dạ dày ruột nên tham khảo kỹ thông tin Orientmax 20mg là thuốc gì trước khi sử dụng.

    Đọc thêm
  • Cadipanto
    Công dụng thuốc Cadipanto

    Thuốc Cadipanto có thành phần hoạt chất chính là Pantoprazole, đây là một chất có tác dụng chính trong ức chế bài tiết acid dịch vị, giúp điều trị bệnh lý do tăng acid và làm lành vết thương trên ...

    Đọc thêm
  • nadylanzol
    Công dụng thuốc Nadylanzol

    Nadylanzol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, có chứa thành phần chính là Lansoprazole. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh về đường tiêu hoá. Thông tin chi tiết của thuốc Nadylanzol được trình bày trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Opelansokit
    Công dụng thuốc Opelansokit

    Opelansokit có công dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày do vi khuẩn Helibacter pylori gây ra. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Betalol sẽ ...

    Đọc thêm