Công dụng thuốc Spasticon

Spasticon là thuốc gì? Thuốc Spasticon là một thuốc có thành phần phối hợp, được dùng trong điều trị các bệnh lý ở não liên quan tới sự thiếu cung cấp oxy cho não. Thuốc cũng giúp cải thiện trí nhớ ở một số đối tượng. Cùng tìm hiểu về thành phần và công dụng của thuốc thông qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc spasticon

Thuốc Spasticon có thành phần chính là Piracetam 400mg và Cinnarizine 25mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.Thuốc Spasticon được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:

  • Bệnh lý ở não do chấn thương.
  • Bệnh não do tổn thương thực thể tại não hoặc nguyên nhân liên quan tới yếu tố tâm lý gây rối loạn trí nhớ và chức năng nhận thức hoặc rối loạn xúc cảm.
  • Bệnh lý mê đạo: Gây các triệu chứng như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
  • Hội chứng Meniere: Là hội chứng gây ra do sự ứ dịch bất thường trong tai với các biểu hiện như chóng mặt, ù tai, giảm thính lực...
  • Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
  • Cải thiện quá trình nhận thức ở những trẻ chậm phát triển trí não.

Thuốc Spasticon không được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Đột quỵ do nguyên nhân xuất huyết.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh Huntington, bệnh nhân suy gan.
  • Không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Spasticon

Thuốc được dùng bằng đường uống, có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no đều được. Bác sĩ thường không kê đơn cho người bệnh dùng thuốc quá 3 tháng, nếu không có chỉ định.

Liều dùng:

  • Người lớn: Dùng từ 1-2 viên x 3 lần/ngày, trong vòng từ 1-3 tháng.
  • Trẻ em: Dùng với liều từ 1-2 viên x 1 đến 2 lần/ngày.

Đối với người bệnh suy thận nhẹ và mức độ vừa giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.

Lưu ý: Liều dùng thuốc có thể thay đổi tùy theo từng đối tượng và mục đích sử dụng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Spasticon

Khi sử dụng thuốc Spasticon, bạn cũng có thể gặp các tác dụng không mong muốn, bao gồm:

Tác dụng phụ thường gặp

Tác dụng phụ ít gặp: Run chi, kích thích tình dục, khô miệng, tăng cân, gây tăng tiết mồ hôi, phản ứng dị ứng, chóng mặt.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp như rung giật hay gặp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
  • Phản ứng tăng nhạy cảm với ánh sáng: Cho nên, bạn nên che chắn và bảo vệ da khỏi tác động của tia UV, bằng cách che chắn và dùng kem chống nắng.
  • Tim mạch: Giảm huyết áp nếu dùng ở liều cao.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Spasticon

  • Trước khi dùng bạn cần đọc kỹ hướng dẫn và thành phần, không dùng khi có tiền sử dị ứng với thuốc hay bất kỳ thành phần nào.
  • Khi dùng lâu dài ở người cao tuổi cần thận trọng vì có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp trầm trọng hơn.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có thể gây ra tác dụng phụ là ngủ gà, buồn ngủ nên thận trọng khi lái tàu xe và vận hành máy móc. Người bệnh nên chú ý tác dụng phụ này, đặc biệt trong thời gian đầu khi mới dùng thuốc.

5. Tương tác thuốc

  • Cinarizin có thể tương tác với: Rượu(chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng khi sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc trên hoặc của cinarizin.
  • Dùng đồng thời giữa Piracetam và hormon tuyến giáp: Có thể xảy ra lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Thời gian prothrombin tăng lên khi dùng đồng thời kháng đông warfarin và piracetam.

Trên đây là một số thông tin về công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Spasticon. Nếu bạn còn điều chưa hiểu hãy hỏi ý kiến của dược sĩ hay bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Verist 16mg
    Công dụng thuốc Verist 16mg

    Thuốc Verist 16mg là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý nhất định. Thuốc Verist 16mg là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • usarhistin
    Công dụng thuốc Usarhistin

    Thuốc Usarhistin có thành phần chính là Betahistin dihydroclorid, được sử dụng trong điều trị chóng mặt, ù tai. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Usarhistin qua bài viết sau ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Mibeserc
    Công dụng thuốc Mibeserc

    Thuốc Mibeserc chứa hoạt chất Betahistidine dihydroclorid được chỉ định trong điều trị triệu chứng chóng mặt, hội chứng Meniere, ù tai, chóng mặt do tiền đình,... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc ...

    Đọc thêm
  • nautisol
    Công dụng thuốc Nautisol

    Thuốc Nautisol thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như buồn nôn, nôn ói hoặc rối loạn tâm thần. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị với Nautisol, bệnh nhân có thể gặp phải những ...

    Đọc thêm
  • Piraxnic
    Công dụng thuốc Piraxnic

    Piraxnic thuộc nhóm thuốc hướng thần, được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần của thuốc Piraxnic là Piractam và Cinnarizin được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến xơ động mạch, tăng huyết áp, đột ...

    Đọc thêm