Công dụng thuốc Stedman M Cal 250

Thuốc Stedman m cal 250 có chứa các thành phần như canxi carbonate, cholecalciferol, magie sulphate được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thuốc Stedman m cal 250 thuộc nhóm giảm đau hạ sốt, chống viêm nên thường được chỉ định trong điều trị triệu chứng acid dạ dày, nồng độ canxi máu thấp...Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

1. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Stedman m cal 250

Stedman m cal 250 là thuốc gì? Stedman m cal 250 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt chống viêm, được chỉ định cho đối tượng sử dụng:

  • Canxi cacbonat như một thuốc kháng acid hoạt động bằng cách giúp làm giảm hàm lượng acid trong dạ dày. Đồng thời, canxi cacbonat còn sử dụng để điều trị các triệu chứng do acid dạ dày tiết ra quá nhiều gây ra tình trạng ợ nóng, đau bụng hoặc khó tiêu
  • Thuốc Stedman m cal 250 có thể sử dụng trong trường hợp ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những bệnh nhân không đủ lượng canxi

Tuy nhiên, thuốc Stedman m cal 250 cũng chống chỉ định với trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Stedman m cal 250

Thuốc Stedman m cal 250 được chỉ định sử dụng cho người lớn và điều trị các trường hợp bệnh như:

  • Với người bệnh loãng xương thì liều khuyến nghị của thuốc Stedman m cal 250 là 2500 đến 7500mg/ngày được chia thành 2 đến 4 liều.
  • Người bệnh bị giảm canxi máu thì liều khuyến nghị của thuốc Stedman m cal 250 là 900 đến 2500mg/ngày và được chia thành 2 đến 4 liều.
  • Người bệnh bị rối loạn tiêu hoá thì liều sử dụng thuốc Stedman m cal 250 là 300 đến 80mg/ngày và được chia thành 2 đến 4 liều. Với liều này có thể người bệnh được chỉ định tăng lên khi cần thiết hoặc để dung nạp làm giảm các triệu chứng của bệnh đau dạ dày.
  • Với người bệnh loét tá tràng và loét dạ dày thì liều sử dụng thuốc Stedman m cal 250 là 1250 đến 3750mg/ngày được chia thành 2 đến 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp làm giảm sự khó chịu ở bụng.
  • Với người bệnh bị trào ngược thì liều sử dụng từ 1250 đến 3750mg/ngày được chia từ 2 đến 4 lần.

Cần lưu ý: Liều điều trị khuyến cáo ở trên cho thuốc Stedman m cal 250 chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Stedman m cal 250 , người bệnh cần được chỉ định của bác sĩ.

Quên liều: Nếu người bệnh sử dụng thuốc Stedman m cal 250 quên liều hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Tuy nhiên, khoảng cách giữa liều Stedman m cal 250 quên và liều tiếp theo quá gần nhau thì hãy bỏ qua liều quên. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Stedman m cal 250, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng bỏ lỡ liều sử dụng thuốc Stedman m cal 250 người bệnh có thể thực hiện đặt chuông báo thức hoặc nhờ người nhà nhắc nhở.

Trong trường hợp người bệnh vô tình sử dụng thuốc Stedman m cal 250 quá liều so với quy định và xuất hiện một số dấu hiệu của không mong muốn như đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, hạ huyết áp, khó thở, buồn ngủ, ngứa....thì cần đưa người bệnh đến gặp bác sĩ ngay.

4. Tác dụng phụ không mong muốn và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Stedman m cal 250

Thuốc Stedman m cal 250 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thì thuốc Stedman m cal 250 có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Stedman m cal 250 gây ra bao gồm: buồn nôn và nôn, táo bón, giảm sự thèm ăn, khô miệng và khát nước, đi tiểu nhiều hơn bình thường,...Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc sử dụng. Thông thường những phản ứng này có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, với một số trường hợp thì thuốc Stedman m cal 250 có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiên trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Stedman m cal 250 hoặc có thể lâu hơn trong vòng 1 vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: sưng và tăng cân nhanh chóng, tăng nồng độ canxi huyết, đau cơ, đau khớp, rối loạn... thì người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Stedman m cal 250 và cần được hỗ trợ y tế ngay lập tức.

Mặc dù đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Stedman m cal 250 nhưng nếu người bệnh cảm thấy các dấu hiệu bất thường trong quá trình điều trị thì cần báo ngay cho bác sĩ hoặc cán bộ y tế.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Stedman m cal 250

  • Phụ nữ mang thai và nuôi con bú, trẻ dưới 15 tuổi, những người bệnh suy gan, thận hoặc mẫn cảm với dị ứng thì nên hạn chế sử dụng thuốc Stedman m cal 250
  • Thuốc Stedman m cal 250 có thể tương tác với các thuốc khác làm tăng hoạt động của thuốc hoặc có thể gia tăng các nguy cơ tác dụng phụ không mong muốn
  • Nên cân nhắc khi sử dụng chung thuốc Stedman m cal 250 với các loại đồ uống có cồn, lên men. Vì những thành phần này có thể tác động ảnh hưởng đến hoạt độ của thuốc Stedman m cal 250.

Thuốc Stedman m cal 250 có chứa các thành phần như canxi carbonate, cholecalciferol, magie sulphate được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thuốc Stedman m cal 250 thuộc nhóm giảm đau hạ sốt, chống viêm nên thường được chỉ định trong điều trị triệu chứng acid dạ dày, nồng độ canxi máu thấp...Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

535 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Myllancid
    Công dụng thuốc Myllancid

    Myllancid thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có tác dụng điều trị các bệnh loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng nối, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản hồi lưu. Myllancid là thuốc kê đơn, sử dụng dưới sự ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Inolanfra
    Công dụng thuốc Inolanfra

    Thuốc Inolanfra có thành phần chính là Lansoprazole, thường được dùng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Inolanfra trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Pantonova IV
    Công dụng thuốc Pantonova IV

    Pantonova IV là một thuốc giảm tiết acid dịch vị được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc được điều trị ngắn hạn cho người bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét đường tiêu hoá.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Jectimin Tab
    Công dụng thuốc Jectimin Tab

    Jectimin là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén có thành phần chính là Rabeprazol. Vậy thuốc Jectimin có tác dụng gì và cần sử dụng như thế nào cho hiệu quả, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • getipace
    Công dụng thuốc Getipace

    Thuốc Getipace thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá và được bào chế ở dạng viên nén bao tan trong ruột. Thành phần chính của thuốc Getipace là Rabeprazol được chỉ định trong điều trị loét dạ dày, tá tràng. Tuy ...

    Đọc thêm