Công dụng thuốc Sunpexitaz 100

Thuốc Sunpexitaz 100 có thành phần chính là Pemetrexed, được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư biểu mô màng phổi ác tính, ung thư phổi tiến triển... Tìm hiểu các thông tin chung về công dụng của thuốc Sunpexitaz 100 sẽ giúp bệnh nhân nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Thuốc Sunpexitaz 100 là thuốc gì?

Thuốc Sunpexitaz 100 được bào chế dưới dạng bột pha dịch truyền tĩnh mạch, có thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Pemetrexed (dạng Dinatri pemetrexed heptahydrate) hàm lượng 100 mg
  • Tá dược : Mannitol, Acid hydrochloride, Natri hydroxyd vừa đủ 1 lọ thuốc.

Hoạt chất Pemetrexed trong Sunpexitaz 100 là một chất ức chế chuyển hóa tương tự như folat, tác động qua việc ức chế những enzym phụ thuộc folat như thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR) và glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT), từ đó ngăn quá trình chuyển hóa phụ thuộc folat, quá trình này cần thiết cho sự nhân đôi của tế bào. Nhờ cơ chế này, thuốc Sunpexitaz 100 có tác dụng kiềm hãm sự phát triển của các tế bào ung thư.

2. Thuốc Sunpexitaz 100 có tác dụng gì?

Thuốc Sunpexitaz 100 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Kết hợp với Cisplatin trong điều trị ung thư biểu mô màng phổi ác tính, ở những bệnh nhân không được hóa trị trước đó.
  • Kết hợp với Cisplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
  • Kết hợp với Cisplatin điều trị khởi đầu cho bệnh nhân ung thư phổi tiến triển.
  • Kê đơn điều trị ung thư phổi giai đoạn tiến triển trong trường hợp bệnh nhân có đáp ứng với điều trị hoặc không trở nặng sau đợt hóa trị ban đầu.

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây, thuốc Sunpexitaz 100 không được phép sử dụng:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Sunpexitaz 100.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Pemetrexed.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân có tiêm hoặc dự định tiêm vaccin sốt vàng.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Sunpexitaz 100

3.1. Cách dùng

  • Cần vô trùng trong quá trình pha loãng Pemetrexed để truyền tĩnh mạch.
  • Pha lọ 100mg với 4,2 ml dung dịch Nacl 0,9% để thu được dung dịch chứa 25 mg/ml Pemetrexed. Lắc nhẹ cho đến khi thuốc tan hoàn toàn trong dung dịch.
  • Lấy một lượng thích hợp của dung dịch Pemetrexed đã được pha, đem pha loãng với 100 ml NaCl 0,9%, sử dụng dung dịch cuối cùng theo đường truyền tĩnh mạch với thời gian trên 10 phút.
  • Dung dịch thuốc Sunpexitaz 100 sau khi pha chỉ dùng một lần. Lượng thuốc không được sử dụng phải đổ bỏ đúng quy định.

3.2. Liều dùng thuốc Sunpexitaz 100

Tiền trị liệu

  • Sử dụng một loại Corticosteroid vào trước, trong hoặc sau điều trị với Sunpexitaz. Khuyến cáo dùng liều tương đương 4 mg Dexamethasone uống 2 lần/ngày.
  • Bổ sung Acid folic hoặc Multivitamin mỗi ngày. Dùng ít nhất 5 liều Acid folic trong suốt 7 ngày trước khi điều trị bằng đợt Sunpexitaz đầu tiên và duy trì trong suốt quá trình điều trị.
  • Tiêm bắp Vitamin B12 liều 1000 mcg vào tuần trước của liều Sunpexitaz và mỗi 3 chu kỳ điều trị sau đó.

Dùng kết hợp với Cisplatin

  • Liều khuyến cáo: Sunpexitaz 500 mg/m2 bề mặt cơ thể, truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày thứ nhất (trong chu kỳ 21 ngày). Kết hợp với Cisplatin liều khuyến cáo 75 mg/m2 bề mặt cơ thể, truyền trong 2 giờ sau khi truyền xong thuốc Sunpexitaz khoảng 30 phút vào ngày thứ nhất (trong chu kỳ 21 ngày).
  • Kết hợp điều trị chống nôn và bù đủ nước trước hoặc sau khi truyền Cisplatin.

Đơn liều Sunpexitaz

  • Liều khuyến cáo: 500 mg/m2 bề mặt cơ thể truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày thứ nhất (trong chu kỳ 21 ngày).

Lưu ý: Bệnh nhân cần được theo dõi công thức máu, sinh hóa máu, chức năng gan thận thường xuyên để được điều chỉnh liều cho phù hợp.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Sunpexitaz 100

Việc điều trị bằng Sunpexitaz 100 có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn như:

  • Rất phổ biến: Số lượng bạch cầu thấp, lượng Hemoglobin thấp gây thiếu máu, lượng tiểu cầu giảm. Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, chán ăn. Đau đỏ, sưng hoặc loét miệng. Mệt mỏi và phát ban da. Rụng tóc, mất cảm giác, xét nghiệm chức năng thận bất thường.
  • Phổ biến: Phản ứng dị ứng như phát ban da, cảm giác bỏng hoặc đau nhói. Nhiễm trùng, sốt, mất nước, suy thận. Kích ứng da, ngứa. Đau ngực, yếu cơ, viêm màng kết mắt. Khó tiêu, đau bụng ,vị giác thay đổi. Suy giảm chức năng gan. Chảy nước mắt.
  • Không phổ biến: Suy thận cấp, nhịp tim nhanh, viêm màng thực quản, viêm trực tràng, viêm phổi mô kẽ, phù. Đau tim, đột quỵ thiếu máu thoáng qua. Thiếu máu không tái tạo kèm giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Viêm phổi xạ trị. Đau tứ chi, nhiệt độ giảm, thay đổi màu da, cục máu đông trong máu phổi.

Việc điều trị bằng thuốc Sunpexitaz 100 thường được thực hiện ở các cơ sở y tế chuyên khoa về ung bướu. Vì vậy, khi gặp các tác dụng phụ không mong muốn trên, bệnh nhân và người thân cần báo ngay với nhân viên y tế, để được kiểm tra, xử trí và ngưng thuốc kịp thời.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Sunpexitaz 100 ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Sunpexitaz 100 ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng, bệnh nhân suy tủy, bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, biến cố nhồi máu não...
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại thuốc Pemetrexed trong thuốc Sunpexitaz 100 thuộc nhóm D, là những hoạt chất có bằng chứng gây hại cho thai nhi. Vì thế, tuyệt đối không sử dụng cho những phụ nữ đang mang thai hoặc có ý định mang thai. Trong một số trường hợp bác sĩ sẽ khuyến cáo bệnh nhân sử dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị với thuốc Sunpexitaz 100.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có dữ liệu khẳng định liệu Pemetrexed có thể đi qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên các thuốc điều trị ung thư thường gây những tác hại nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh. Vì thế, không sử dụng thuốc Sunpexitaz 100 ở phụ nữ đang cho con bú, hoặc cân nhắc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc này.

6. Tương tác thuốc Sunpexitaz 100

Tương tác với các thuốc khác:

  • Tránh sử dụng đồng thời Sunpexitaz 100 với các thuốc gây độc thận như Aminoglycosid, các hợp chất platin, thuốc lợi tiểu quai, Cyclosporin... vì có thể làm kéo dài độ thanh thải của hoạt chất Pemetrexed.
  • Tránh sử dụng đồng thời Sunpexitaz 100 với các thuốc bài tiết qua thận như Probenecid, Penicillin... thuốc kháng viêm không steroid – NSAIDs liều cao như Ibuprofen, Aspirin... có thể kéo dài độ thanh thải của hoạt chất Pemetrexed.
  • Sử dụng các thuốc chống đông trong quá trình điều trị bằng Sunpexitaz 100 để làm giảm nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân ung thư.
  • Chống chỉ định dùng Sunpexitaz 100 với các Vacxin bệnh sốt vàng vì làm tăng nguy cơ tử vong.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Sunpexitaz 100 với Vacxin sống giảm độc lực vì có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn toàn thân và tử vong.

Trên đây là thông tin cần thiết về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách sử dụng và những tác dụng không mong muốn của thuốc Sunpexitaz 100. Lưu ý, Sunpexitaz 100 là thuốc điều trị ung thư cần có sự chỉ định, theo dõi của bác sĩ chuyên khoa trong quá trình điều trị. Việc phối hợp nhịp nhàng giữa bệnh nhân và nhân viên y tế trong quá trình điều trị bằng Sunpexitaz 100 sẽ vừa giúp nâng cao hiệu quả điều trị, vừa phòng tránh được những tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

822 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan