Công dụng thuốc Tranbleed 1000

Thuốc Tranbleed 1000 thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu,thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm đóng theo hộp 5 ống hoặc 10 ống x 10ml. Thuốc Tranbleed 1000 có thành phần chính là Acid Tranexamic 1000 mg. Vậy cách sử dụng thuốc như thế nào và có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Ranbleed 1000?

1. Tranbleed 1000 có tác dụng gì?

Thuốc Tranbleed 1000 được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật, chảy máu thận, chảy máu mũi, bệnh lý tiền liệt tuyến, sản phụ khoa, tiết niệu.
  • Điều trị bệnh xuất huyết, đa kinh
  • Tan huyết do lao phổi

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Tranbleed 1000

2.1. Cách dùng

Thuốc Tranbleed 1000 dùng để tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng với dung dịch NaCL 0.9%, Glucose 5%, Ringer đến nồng độ 1% hoặc 2% acid tranexamic. Tốc độ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch Acid Tranexamic được khuyến cáo sử dụng với tốc độ 50mg/phút. Có nghĩa là:

  • Tiêm tĩnh mạch dung dịch Tranbleed 0,5ml/phút không pha loãng.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch Tranbleed 1% sau pha loãng là 5ml/phút.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch Tranbleed 2% sau pha loãng là 2,5ml/phút.

Đối với người bệnh lớn tuổi khi phẫu thuật tim, khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch kéo dài là 4,5 mg/kg thể trọng/ giờ.

2.2. Liều dùng

Liều dùng sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đối tượng khác nhau sẽ có liều dùng cụ thể khác nhau.

Phân hủy Fibrin toàn thân:

  • Tiêm tĩnh mạch chậm 3 lần/ngày với liều 0,5 - 1g acid Tranexamic tương đương với 5 - 10ml Tranbleed 1000 hoặc 10mg/kg thể trọng. Có thể dùng liều tiêm truyền tĩnh mạch với liều 25 - 50mg/kg thể trọng/ngày.
  • Trẻ em có thể dùng liều 10mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch dùng trong 2 03 ngày tùy vào hiệu quả điều trị.

Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt ở nam giới:

  • Dùng từ 5 - 10ml Tranbleed 1000 tiêm tĩnh mạch 2-3 lần/ngày. Liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, sau đó dùng liều tiếp theo trong 3 ngày đầu phẫu thuật. Người bệnh uống 2 -3 viên nén 1g từ 2 -3 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu.

Phẫu thuật răng:

  • Dùng acid Tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10mg/kg thể trọng. Sau phẫu thuật có thể dùng liều 25mg/kg thể trọng. Có thể sử dụng kết hợp với các yếu tố đông máu.

Phẫu thuật tim mạch:

  • Người lớn: Sau khi gây mê và rạch da, tiến hành sử dụng liều đầu tiên phẫu thuật là 15mg/kg thể trọng. Sau đó truyền tĩnh mạch tiếp liều 4,5mg/kg/giờ trong thời gian phẫu thuật và liều 0,6mg/kg có thể sử dụng để thêm vào các khối lượng mồi của máy tim phổi.
  • Trẻ em> 2 tuổi: Sau khi gây mê và rạch da, tiến hành sử dụng liều đầu tiên phẫu thuật là 10mg/kg thể trọng. Trong thời gian phẫu thuật có thể tiêm truyền tĩnh mạch hoặc dùng liều bolus 10mg/kg.

Người bị gan hoặc thận: Cần có sự chỉnh liều dùng Tranbleed 1000 dựa vào chỉ số thanh thải creatinin.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Tranbleed 1000

Thuốc Tranbleed 1000 không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với Acid tranexamic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử bị đông máu (huyết khối).
  • Trường hợp chảy máu hệ thần kinh trung ương, chảy máu dưới màng nhện, phẫu thuật hệ thần kinh trung ương hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

4. Tương tác thuốc Tranbleed 1000

Thuốc Tranbleed 1000 khi kết hợp dùng chung với một số loại thuốc sau đây có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc như:

  • Thuốc uống ngừa thai chứa Estrogen.
  • Các loại thuốc ngăn ngừa đông máu (thuốc tan huyết khối).
  • Thuốc uống Tretinoin.
  • Không nên trộn lẫn dung dịch có chứa Penicillin với acid Tranexamic hoặc với máu để truyền vào máu.
  • Để truyền tĩnh mạch, có thể trộn dung dịch tiêm Tranbleed 1000 với các dung dịch dùng để tiêm như: Glucose 5%, Natri clorid (0,9%) hoặc dung dịch điện giải Ringer. Có thể cho Heparin và acid Tranexamic vào cùng một dung dịch tiêm truyền.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tranbleed 1000

Trong quá trình sử dụng thuốc Tranbleed 1000, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy kèm buồn nôn và nôn.
  • Toàn thân: Chóng mặt.

Ít gặp:

  • Tuần hoàn: Sau khi tiêm tĩnh mạch có thể gặp tình trạng hạ huyết áp.

Hiếm gặp:

  • Mắt: Thay đổi nhận thức màu.
  • Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ, nhồi máu não, đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt, co giật (đặc biệt là với trường hợp lạm dụng thuốc).

6. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Tranbleed 1000

Dưới đây là 1 số thận trọng cho những người bệnh trước khi dùng thuốc Tranbleed 1000.

  • Thật thận trọng dùng Tranbleed 1000 nếu người bệnh đã có máu trong nước tiểu vì có thể dẫn đến tắc nghẽn đường tiết niệu.
  • Thận trọng với người bệnh có một nguy cơ của việc có cục máu đông quá nhiều hoặc chảy khắp cơ thể thì acid Tranexamic có thể không phù hợp, trừ bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy Fibrin.
  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử co giật, không nên dùng Acid Tranexamic.
  • Thận trọng với người bệnh đang điều trị lâu dài thuốc tiêm Acid Tranexamic, nếu thấy xuất hiện rối loạn tầm nhìn màu sắc nên ngừng thuốc. Với việc sử dụng liên tục dài hạn thuốc, người bệnh cần khám nhãn khoa thường xuyên được chỉ định. Với những thay đổi bệnh lý ở mắt, nhất là các bệnh về võng mạc, bác sĩ phải đưa ra quyết định sử dụng thuốc Tranbleed 1000 lâu dài hay không.
  • Trường hợp người bệnh bị suy thận, sẽ điều chỉnh liều Acid Tranexamic cho phù hợp với tình trạng của người bệnh.
  • Trường hợp có thai và cho con bú, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của để được tư vấn trước khi dùng thuốc Tranbleed 1000. Đã có báo cáo về Acid Tranexamic bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế không khuyến cáo dùng Tranbleed 1000 trong thời gian cho con bú.
  • Acid Tranexamic có tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang điều trị bằng Acid Tranexamic.
  • Tiêm tĩnh mạch phải được thực hiện với tốc độ tiêm rất chậm, không nên chỉ định tiêm bắp.
  • Trường hợp người bệnh bị suy thận cần phải chỉnh liều dùng Acid Tranexamic vì có nguy cơ tích lũy acid Tranexamic.
  • Không sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch Tranbleed 1000 cho trẻ em dưới 2 tuổi vì chưa có dữ liệu chính xác về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc trên đối tượng này.

Hy vọng với những thông tin được cung cấp trên đây, người bệnh có thể có thêm nhiều thông tin hữu ích về dòng thuốc Tranbleed 1000. Người bệnh hãy luôn tuân thủ đúng theo chỉ định dùng thuốc từ các bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc Tranbleed 1000, tuyệt đối không tự ý mua thuốc về nhà tự điều trị sẽ có thể gây ra những tác dụng phụ không muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

155 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan