Công dụng thuốc UracilSBK 500

Thuốc UracilSBK 500 là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số bệnh ung thư. Vậy công dụng của thuốc UracilSBK 500 là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Công dụng thuốc UracilSBK 500

Thuốc UracilSBK 500 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với thành phần chính trong mỗi 10ml dung dịch thuốc là Fluorouracil 500mg.

Fluorouracil là một loại thuốc chống ung thư kìm tế bào loại kháng pyrimidin. Khi vào trong cơ thể Fluorouracil sẽ chuyển thành 5-fluoro-2-deoxyuridin 5'monophosphat (5-FdUMP). Chất này sẽ cạnh tranh với deoxyuridine monophosphate (dUMP) nên gây ức chế thymidylat synthetase, làm thiếu thymidine cần thiết cho quá trình tổng hợp ADN, từ đó khiến cho tế bào ung thư bị tiêu diệt.

Thuốc UracilSBK 500 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Carcinoma đại tràng.
  • Carcinoma trực tràng.
  • Carcinoma vú.
  • Carcinoma dạ dày.
  • Carcinoma buồng trứng.
  • Carcinoma cổ tử cung.
  • Carcinoma bàng quang.
  • Carcinoma gan .
  • Carcinoma tụy.
  • Ung thư thực quản
  • Ung thư đầu - cổ.
  • Ung thư đường mật.
  • Ung thư biểu mô thận.

Thuốc UracilSBK 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thay đổi nghiêm trọng về số lượng huyết cầu.
  • Suy thận, suy gan nặng.
  • Zona, thủy đậu.
  • Viêm miệng, loét miệng.
  • Loét tiêu hóa.
  • Viêm ruột giả mạc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người bệnh suy dinh dưỡng.
  • Suy tủy.
  • Nhiễm khuẩn nặng.
  • Người bị thiếu hụt enzym dihydroxypyrimidin dehydrogenase (DPD).

2. Liều lượng và cách dùng thuốc UracilSBK 500

Cách dùng sử dụng thuốc UracilSBK 500:

  • Những lưu ý khi thao tác sử dụng thuốc:
    • Thuốc UracilSBK 500 được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch, đường truyền được ưa dùng hơn vì ít gây độc hơn.
    • Fluorouracil trong thuốc UracilSBK 500 sẽ gây kích ứng khi tiếp xúc với da và niêm mạc.
    • Chỉ nhân viên y tế đã được đào tạo sử dụng các thuốc độc tế bào mới được phép mở ống thuốc, người mang thai tránh thao tác này.
    • Khi pha chế dung dịch, nhân viên phải tiến hành ở một nơi riêng, thao tác pha chế được thực hiện trên khay rửa được hoặc trên giấy thấm dùng một lần, có mặt dưới bằng chất dẻo.
    • Cần phải đeo kính bảo vệ mắt, đi găng tay y tế dùng một lần, đeo khẩu trang và mặc áo choàng dùng một lần.
    • Bơm tiêm và bộ truyền dịch phải được lắp ráp cẩn thận tránh rò rỉ.
    • Khi hoàn tất công việc, nhân viên y tế phải vệ sinh sạch các bề mặt tiếp xúc với thuốc (bao gồm mặt bàn, mặt sàn), rửa sạch mặt và tay.
    • Phối hợp thuốc UracilSBK 500 với tia xạ có hiệu quả tốt trong một vài loại hình tổn thương di căn ở phổi và có tác dụng giảm đau trong những trường hợp tái phát không thể phẫu thuật được.
  • Tiếp xúc với thuốc UracilSBK 500 và cách xử lý:
    • Nếu thuốc UracilSBK 500 dính vào mắt: Bạn cần phải rửa ngay với nhiều nước và nhanh chóng sử dụng các biện pháp chữa trị.
    • Nếu thuốc Uracil SBK 500 tiếp xúc với da: Bạn cần rửa kỹ vùng da đó với nước xà phòng, bỏ ngay quần áo bị dính thuốc.
    • Nếu hít hay uống phải thuốc UracilSBK 500: Cần phải sử dụng ngay các biện pháp chữa trị.
  • Cách tiêu hủy rác thải:
    • Các vật dụng sắc nhọn phải để vào thùng đựng thích hợp.
    • Các dung dịch ống tiêm phế thải, cần phải được thấm bằng bông rồi cho vào hai lần túi polyetylen hàn kín.
    • Tất cả các dụng cụ dùng một lần phải cho vào túi nhựa dẻo.
    • Tất cả rác thải cần phải thiêu cháy cùng với rác thải bệnh viện.

Liều lượng thuốc UracilSBK 500:

  • Liều dùng thuốc UracilSBK 500 thường được bác sĩ tính toán dựa vào thể trọng người bệnh. Nếu bệnh nhân béo phì, hoặc tăng trọng lượng do phù cổ trướng hoặc các dạng giữ nước khác thì bác sĩ sẽ tính theo trọng lượng lý tưởng.

Liều thuốc UracilSBK 500 dưới đây có thể giảm đi 1/3 hoặc 1/2 nếu như thể trạng người bệnh có dinh dưỡng kém, sau phẫu thuật lớn (trong vòng 30 ngày), hoặc suy tủy xương (gây thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), bệnh nhân suy gan, suy thận.

  • Liều khởi đầu:
    • Truyền tĩnh mạch với liều 15mg/ kg/ ngày, không quá 1g cho 1 lần truyền.
    • Thuốc được hòa trong 500ml dung dịch dextrose 5% hoặc 500ml dung dịch natri clorid 0,9%.
    • Truyền tốc độ 40 giọt/ phút trong vòng 4 giờ hoặc truyền trong vòng 30 - 60 phút hoặc truyền liên tục trong vòng 24 giờ.
    • Liều thuốc UracilSBK 500 hàng ngày này sẽ được truyền liên tiếp cho đến khi xuất hiện độc tính hoặc cho đến khi tổng liều thuốc được 12 - 15 g, là 1 đợt điều trị.
    • Một số người bệnh được sử dụng tới 30g với liều tối đa 1g/ ngày.
    • Liều thuốc UracilSBK 500 hàng ngày không được quá 1g.
    • Khoảng cách giữa 2 đợt điều trị nên nghỉ 4 - 6 tuần.
    • Tiêm tĩnh mạch với liều 12mg/ kg/ ngày, liền 3 ngày. Nếu không xuất hiện ngộ độc thuốc, bác sĩ có thể cho sử dụng với liều 6mg/kg/ngày vào các ngày thứ 5, thứ 7 và thứ 9. Nếu xuất hiện nhiễm độc thì cần phải ngừng thuốc cho đến khi các dấu hiệu ngộ độc rút mới sử dụng liều tiếp theo.
  • Liều thuốc duy trì từ 5 - 15mg/ kg, 1 tuần 1 lần tiêm tĩnh mạch.
  • Gần đây, các bác sĩ thường sử dụng liều 15mg/ kg tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần tiêm một lần trong suốt cả đợt điều trị. Với phác đồ này thì không cần dùng liều khởi đầu nữa.
  • Truyền vào động mạch vùng: Việc truyền thuốc UracilSBK 500 liên tục vào động mạch nuôi dưỡng khối u sẽ cho kết quả tốt hơn khi sử dụng đường toàn thân qua truyền tĩnh mạch, đồng thời giảm được độc tính. Liều thường dùng là 5 - 7.5 mg/ kg/ ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc UracilSBK 500

Trong quá trình sử dụng thuốc UracilSBK 500, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc, bao gồm:

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc UracilSBK 500, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử lý kịp thời.

4. Tương tác của thuốc UracilSBK 500 với các loại thuốc khác

Thuốc UracilSBK 500 có thể xảy ra tương tác với các loại thuốc sau, khi sử dụng cùng, bao gồm:

  • Ca folinate.
  • Acid folinic
  • Chlordiazepoxide
  • Disulfiram.
  • Griseofulvin.
  • Isoniazid.
  • Pyramidon
  • Sulfamide
  • Mitomycin.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

263 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc yondelis
    Tác dụng của thuốc yondelis

    Thuốc Yondelis thuộc nhóm thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh ung thư. Thuốc ngăn chặn sự phát triển, lan rộng của các tế bào gây ung thư. Để hiểu rõ hơn thuốc Yondelis là thuốc gì? ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rezurock
    Công dụng thuốc Rezurock

    Rezurock chứa hoạt chất Belumosudil, đây là một chất ức chế ROCK-2. Sản phẩm được chỉ định trong điều trị bệnh mô ghép chống lại chủ thể mạn tính. Vậy việc sử dụng Rezurock cần tuân thủ những vấn đề ...

    Đọc thêm
  • Kalbezar 200mg
    Công dụng thuốc Kalbezar 200mg

    Kalbezar 200mg là thuốc được dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, tuyến tụy và bàng quang. Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

    Đọc thêm
  • Idecabtagene vicleucel
    Công dụng thuốc Idecabtagene Vicleucel

    Thuốc Idecabtagene vicleucel thuộc nhóm liệu pháp miễn dịch Car-T. Vậy dùng thuốc Idecabtagene để làm gì, loại thuốc này có tác dụng gì và cách sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • thuốc Azedra
    Công dụng thuốc Azedra

    Iobenguane I-131 là một liệu pháp điều trị ung thư do khả năng tập trung tại mô đích là tuyến thượng thận. Hoạt chất phóng xạ này có trong thuốc Azedra. Vậy việc sử dụng Azedra cần tuân thủ và ...

    Đọc thêm