Công dụng thuốc Vacodrota 80

Vacodrota 80 có thành phần chính là Drotaverin hydrochlorid 80mg, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, thuốc chống co thắt, được sử dụng để tăng cường sự giãn nở của cổ tử cung trong quá trình sinh nở và làm giảm co thắt cơ trơn trong đường tiêu hóa, hệ tiết niệu và túi mật.

1. Tác dụng của thuốc vacodrota 80

Thuốc vacodrota 80 được bác sĩ chỉ định sử dụng cho bệnh nhân trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh co thắt dạ dày-ruột và các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
  • Điều trị các cơn đau quặn mật, co thắt đường mật nguyên nhân do mắc bệnh như sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
  • Làm giảm các cơn đau quặn thận và co thắt đường niệu-sinh dục nguyên nhân do mắc bệnh liên quan đến sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
  • Làm giảm co thắt tử cung nguyên nhân do đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung.
  • Làm giảm cơn co thắt dạ dày-ruột nguyên nhân do mắc bệnh viêm loét, táo bón co thắt.

Cơ chế tác động:

  • Drotaverine làm giảm liên kết cung cấp canxi ion hóa tích cực với tế bào cơ trơn. Nó có tác dụng trên các cơ trơn của các cơ quan nội tạng và mạch máu, đồng thời nó làm giảm huyết áp động mạch, tăng lưu lượng tim và có một số khả năng chống loạn nhịp tim.
  • Drotaverine làm giảm trương lực mạch của mạch máu não và tăng khả năng làm đầy máu.
  • Drotaverine hoạt động bằng cách làm giảm các cơn co thắt liên quan đến cơ trơn của bụng, qua đó giúp giảm đau.

2. Liều lượng thuốc và cách dùng

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng qua đường uống. Người bệnh có thể dùng Vacodrota 80 trước hoặc sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ của thuốc. Thời gian sử dụng thuốc trong thời gian bao lâu sẽ tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

Liều lượng thuốc:

  • Liều lượng đối với người trưởng thành uống 1 viên/ lần, 1 - 3 lần/ ngày.
  • Liều lượng đối với trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên/lần, 1 -2 lần/ngày.

Quá liều: Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân có thể gặp một số phản ứng như bồn chồn, lú lẫn và chóng mặt đây là các biểu hiện thường gặp nhất.

Biện pháp xử lý: Tùy vào mức độ nghiệm trọng của các phản ứng mà bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng các phương pháp khác nhau để điều trị, cách thông dụng nhất chính là điều trị theo triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải, nghiêm trọng hơn sẽ chỉ định để bệnh nhân rửa dạ dày.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với thành phần Drotaverin hydrochlorid 80mg hoặc dị ứng với bất kì thành phần của thuốc.
  • Không dùng thuốc đối với người bệnh dưới 12 tuổi.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng, block nhĩ thất độ II - III, suy tim nặng.
  • Thận trọng sử dụng Vacodrota 80 với bệnh nhân có huyết áp thấp.

3. Tác dụng phụ của thuốc vacodrota 80

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số phản ứng phụ không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp, mất ngủ, táo bón, hạ huyết áp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc thuốc vacodrota 80

  • Đối với người bị bệnh gan: Thuốc được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân đang bị suy giảm chức năng gan. Nên điều chỉnh liều thích hợp và theo dõi an toàn nếu tình trạng suy giảm nghiêm trọng.
  • Thai kỳ: Phụ nữ có thai được khuyến cáo không sử dụng thành phần Drotaverin hydrochlorid trừ trường hợp khi thực sự cần thiết và lợi ích mang lại nhiều lợi ích hơn nguy cơ. Trước khi sử dụng thuốc hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Cho con bú: Nếu bạn đang cho con bú thì không nên dùng loại thuốc này, vì khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh là rất cao. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ về các nguy cơ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Vacodrota 80.

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc là sự tác dụng qua lại lẫn nhau giữa thuốc Vacodrota 80 với thuốc khác có thể vừa làm tăng công dụng hiệu quả của thuốc, đồng thời cũng có thể làm tăng thêm các tác dụng phụ không mong muốn.

  • Isosorbide mononitrate: Drotaverine có thể làm tăng hoạt động giãn mạch của Isosorbide mononitrate
  • Riociguat: Drotaverine có thể làm tăng các hoạt động hạ huyết áp của Riociguat.
  • Patent Blue: Hiệu quả điều trị của Drotaverine có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với Patent Blue.

Thuốc Vacodrota 80 có thành phần chính là Drotaverin hydrochlorid 80mg, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, thuốc chống co thắt, được sử dụng để tăng cường sự giãn nở của cổ tử cung trong quá trình sinh nở và làm giảm co thắt cơ trơn trong đường tiêu hóa, hệ tiết niệu và túi mật. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • viciperazol
    Công dụng thuốc Viciperazol

    Viciperazol – một loại kháng sinh dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn theo chỉ định. Cùng tìm hiểu rõ hơn, Viciperazol có tác dụng gì, cách dùng, liều dùng, cảnh báo, thận trọng khi dùng Viciperazol trong bài viết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ulictan 200
    Công dụng thuốc Ulictan 200

    Thuốc Ulictan 200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có chứa thành phần chính là Ursodeoxycholic acid. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đường mật, sỏi mật, cải thiện chức năng gan,...

    Đọc thêm
  • Thuốc Adercholic 200
    Công dụng thuốc Adercholic 200

    Thuốc Adercholic 200 được chỉ định trong điều trị sỏi mật do cholesterol hoặc bệnh gan ứ mật mãn tính... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Adercholic 200 qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Azatyl
    Công dụng thuốc Azatyl

    Azatyl là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có thành phần chính là Ceftriaxon, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm màng trong tim ...

    Đọc thêm
  • Revotam
    Công dụng thuốc Revotam

    Thuốc Revotam có thành phần là Cefoperazone Sodium và Sulbactam sodium. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn với phổ kháng khuẩn rộng như: Nhiễm trùng đường hô hấp trên ...

    Đọc thêm