Công dụng thuốc Valcickeck H

Thuốc Valcickeck H thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được chỉ định ở bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được bằng phương pháp đơn trị liệu. Vậy cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc là gì?

1. Valcickeck H là thuốc gì?

Valcickeck H là thuốc gì? Thuốc Valcickeck H có thành phần chính là ValsartanHydroclorothiazid.

1.1. Thành phần Valsartan

  • Valsartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp. Thuốc đối kháng với thụ thể angiotensin II tuýp 1 (AT1), thuộc dẫn chất tetrazol không peptid.
  • Cơ chế tác động của Valsartan là ngăn chặn tác động co mạch và tiết aldosteron của thụ thể angiotensin II bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Valsartan không gây nên tác dụng phụ là ho khan giống các thuốc hạ áp nhóm ức chế men chuyển, tuy nhiên hiệu quả trên thận và bảo vệ hệ tim mạch không bằng nhóm này.
  • Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau từ 2 đến 4 giờ uống; gắn kết với protein huyết tương khoảng 94 - 97% và cuối cùng bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

1.2. Thành phần Hydrochlorothiazide

  • Hydrochlorothiazide là thuốc có tác dụng lợi tiểu thuộc nhóm thiazid sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
  • Cơ chế tác dụng của Hydroclorothiazid là làm tăng bài tiết natri clorid và nước, kèm theo ức chế tái hấp thu các ion natri và clorua ở ống lượn xa. Từ đó làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào gây hạ huyết áp.
  • Thuốc hấp thu nhanh bằng đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 4 giờ uống và tác dụng kéo dài đến 12 giờ. Sau khi vào hệ tuần hoàn, thuốc tích lũy trong hồng cầu, qua được hàng rào nhau thai và cuối cùng thải trừ qua nước tiểu.

Thuốc Valcickeck H là sự phối hợp của hai nhóm thuốc hạ áp khác nhau để tăng hiệu quả điều trị ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi sử dụng 1 nhóm thuốc.

2. Chỉ định của thuốc Valcickeck H

Thuốc Valcickeck H được sử dụng điều trị trong các trường hợp bệnh lý sau đây

  • Tăng huyết áp nguyên phát.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được bằng phương pháp đơn trị liệu (chỉ dùng 1 nhóm thuốc hạ áp).

3. Chống chỉ định của thuốc Valcickeck H

Không sử dụng thuốc Valcickeck H trong các trường hợp sau đây

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần Valsartan, Hydrochlorothiazide hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Thuốc qua được nhau thai và đạt nồng độ cao trong phôi thai nên phụ nữ có thai không được sử dụng.
  • Bệnh nhân xơ gan, ứ mật, suy giảm chức năng gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận mức độ nặng (độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút).
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng hạ kali máu, hạ natri máu, tăng calci máu, tăng acid uric máu kéo dài.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Valcickeck H

  • Bệnh nhân đang điều trị lupus ban đỏ hệ thống có thể kích hoạt nặng nề tình trạng bệnh do thành phần lợi tiểu có trong Valcickeck H. Vì vậy, thận trọng khi dùng thuốc ở đối tượng này.
  • Thuốc Valcickeck H có thể làm tăng nồng độ cholesterol, triglycerides, và acid uric trong huyết thanh.
  • Chưa chứng minh được Valcickeck H có bài tiết qua sữa mẹ và có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú nên xem xét điều trị bằng các loại thuốc thay thế khác.
  • Kiểm tra các thông số điện giải đồ (Kali, Natri, Calci, Magie) trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Valcickeck H do nguy cơ rối loạn chức năng điện giải.
  • Thuốc có thể gây mất muối, mất thể tích nặng gây hạ huyết áp quá mức khi dùng liều cao.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, hẹp động mạch thận hoặc chỉ còn một thận có chức năng hoạt động.

4. Tương tác thuốc của Valcickeck H

Một số tương tác thuốc có thể gặp khi phối hợp Valcickeck H với các thuốc khác như sau

  • Thành phần lợi tiểu Thiazid trong thuốc có thể làm tăng hoạt động của các dẫn chất Curare; tăng mẫn cảm với allopurinol; tăng tác dụng phụ khi kết hợp với Amantadine; gây tăng đường huyết khi phối hợp với Diazoxide và làm giảm bài tiết qua thận, gây ức chế tủy xương khi phối hợp với những thuốc gây độc tế bào (cyclophosamide, methotrexate).
  • Dùng chung với các thuốc Corticosteroid, ACTH, Amphotericin, Carbenoxolone, Penicillin G và dẫn chất của acid salicylic có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu của Valcickeck H.
  • Valcickeck H làm thay đổi nồng độ của các thuốc hạ đường huyết. Vì vậy, cần điều chỉnh liều insulin và các thuốc uống điều trị đái tháo đường nếu phối hợp.
  • Methyldopa có thể gây thiếu máu tan huyết khi dùng đồng thời với Valcickeck H.
  • Phối hợp với các thuốc nhóm hạ áp khác làm tăng hiệu quả hạ áp, nhưng cũng cần thận trọng tình trạng huyết áp giảm thấp quá mức; các muối calcium hoặc vitamin D làm tăng nồng độ calci trong máu.
  • Cyclosporine có thể gây tăng uric máu và biến chứng của gout khi dùng chung với Valcickeck H.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Valcickeck H

Cách dùng

  • Thuốc Valcickeck H được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 80mg Valsartan và 12,5mg Hydroclorothiazid. Uống nguyên viên thuốc với nước, không tách rời hoặc nghiền nát thuốc.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu: 1 viên/ ngày.
  • Bệnh nhân có chức năng gan thận suy giảm nặng nên hiệu chỉnh liều điều trị.
  • Trên lâm sàng, để đạt hiệu quả tốt nhất có thể dùng phối hợp tăng liều: 160mg valsartan và 12,5mg hydrochlorothiazide; HOẶC 160mg valsartan và 25mg hydrochlorothiazide.
  • Bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận lớn hơn 30 ml/phút không cần điều chỉnh liều Valcickeck H.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy từng đối tượng bệnh nhân và tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều khác nhau.

6. Tác dụng phụ của thuốc Valcickeck H

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Valcickeck H đó là:

  • Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đau toàn đầu, mất ngủ.
  • Phù chi dưới, phù mặt.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm mũi, nghẹt mũi, viêm xoang, viêm hầu họng.
  • Đau bụng, có thể gây tiêu chảy, nôn, khó tiêu.
  • Tăng nguy cơ nhiễm virus.
  • Đau tức ngực, khó thở, hồi hộp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây tiểu khó, tiểu rát, tiểu buốt.
  • Đau mỏi cơ, căng cứng cơ, đau mỏi lưng, đau khớp, viêm khớp, chuột rút.
  • Rối loạn thị lực, đôi lúc nhìn mờ.
  • Giảm kali máu, tăng creatinin huyết thanh, rối loạn chuyển hóa và điện giải.
  • Yếu sinh lý, liệt dương.
  • Phản ứng dị ứng, phát ban đỏ, ban ngứa.

Tóm lại, Valcickeck H là thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp tuyến hai, khi biện pháp đơn trị liệu không kiểm soát được huyết áp mong muốn. Thuốc phải được kê đơn và theo dõi bắt buộc bởi bác sĩ chuyên khoa nên người bệnh không nên tự ý sử dụng, tránh những ảnh hưởng đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • CadisAPC
    Công dụng thuốc CadisAPC

    Cadisapc với thành phần phối hợp 2 nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II và lợi tiểu có tác dụng giãn mạch, tăng thải Natri qua đường tiểu gây hạ huyết áp.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Sunewtam
    Công dụng thuốc Sunewtam

    Thuốc Sunewtam là một kháng sinh được dùng bằng đường tiêm và được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra mà việc dùng đường uống không mang lại hiệu quả ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rusartin
    Công dụng thuốc Rusartin

    Thuốc Rusartin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Valsartan 80mg. Vậy thuốc Rusartin có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • opevalsart 40
    Công dụng thuốc Opevalsart 40

    Thuốc Opevalsart 40 có công dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II - IV. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần sử ...

    Đọc thêm
  • thuốc giãn cơ
    Tác dụng của thuốc Delazinc

    Delazinc là thuốc bôi ngoài da được sử dụng trong các trường hợp điều trị và phòng ngừa hăm tã. Vậy cách sử dụng, liều dùng cũng như những lưu ý trong quá trình dùng thuốc như thế nào ? ...

    Đọc thêm