Công dụng thuốc Verarem

Thuốc Verarem có thành phần hoạt chất chính là dược chất Verapamil hydrochloride với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, phù hợp để sử dụng theo đường uống trực tiếp. Thuốc Verarem có công dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, điều trị rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp.

1. Thuốc Verarem là thuốc gì?

Thuốc Verarem là thuốc gì? Thuốc Verarem có thành phần hoạt chất chính là dược chất Verapamil hydrochloride với hàm lượng 40mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, phù hợp để sử dụng theo đường uống trực tiếp. Thuốc Verarem có công dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, điều trị rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp.

Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Verapamil hydrochloride:

Hoạt chất chính Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci có tác dụng chống loạn nhịp, đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp.

1.2. Dược động học của hoạt chất Verapamil hydrochloride

  • Khả năng hấp thu: Trên 90% liều uống được hấp thu, sinh khả dụng khoảng 20-35% vì chuyển hoá bước đầu qua gan, nếu sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài hoặc tăng liều dùng thì sinh khả dụng có thể tăng. Khi thực hiện tiêm tĩnh mạch thuốc được chuyển hoá rất nhanh. Khi tiêm truyền ở người, thuốc được đào thải ra ngoài qua 2 pha. Thời gian thuốc bắt đầu tác dụng sau khi uống từ 1 đến 2 giờ và trong vòng 1-5 phút khi tiêm tĩnh mạch.
  • Khả năng phân bố: Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương xấp xỉ khoảng 90%.
  • Khả năng chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan dưới dạng liên hợp.
  • Khả năng thải trừ: Hoạt chất chính được thải trừ ra ngoài qua thận, dưới dạng chất chuyển hoá liên hợp và chất không chuyển hóa, thải trừ ra ngoài qua mật và phân.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Verapamil hydrochloride

  • Hoạt chất Verapamil là một chất chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca++ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim(tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch với tác dụng giãn mạch.
  • Trong điều trị suy mạch vành, hoạt chất Verapamil làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim trực tiếp bằng can thiệp vào quá trình chuyển hoá tiêu thụ oxygen của cơ tim và gián tiếp bằng việc giảm hậu gánh. Hoạt chất Verapamil làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn cản co thắt động mạch vành.
  • Hoạt chất Verapamil có công dụng điều trị loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt đối với rối loạn nhịp tim trên thất. Thuốc kéo dài dẫn truyền xung động trong nút nhĩ thất do đó tuỳ theo loại loạn nhịp nhanh, phục hồi nhịp xoang hay làm chậm tần số thất.

2. Thuốc Verarem điều trị bệnh gì?

Thuốc Verarem 40 được chỉ định sử dụng phổ biến nhất trong điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định, rối loạn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất.

Người dùng nên sử dụng thuốc đều đặn theo đúng hướng dẫn của bác sĩ điều trị, đồng thời, cần kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, ăn ít các loại thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, cholesterol, tăng cường bổ sung thêm nhiều rau và trái cây. Tuyệt đối không sử dụng các loại chất kích thích như rượu bia, thuốc lá hay các loại ma túy.

Hạn chế thức khuya quá 11 giờ đêm, ngủ đủ giấc mỗi ngày và tập luyện thể dục thể thao đều đặn để cơ thể thêm khỏe mạnh.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Verarem

3.1. Cách dùng thuốc Verarem

Thuốc Verarem được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

3.2. Cách dùng thuốc Verarem

Thuốc Verarem có liều dùng được khuyến cáo bởi các bác sĩ như sau:

  • Liều dùng cho người đau thắt ngực đối với người lớn dùng 120mg chia thành 3 lần 1 ngày.
  • Liều dùng cho trường hợp nhịp tim nhanh trên thất đối với người lớn: liều thường dùng là 40 – 120mg thuốc chia làm 3 lần 1 ngày. Liều dùng đối với trẻ em: liều thông thường là 40 – 120mg thuốc từ 2 – 3 lần 1 ngày cho trẻ trên 2 tuổi.
  • Liều dùng điều trị cao huyết áp đối với người lớn dùng 120mg – 160mg mỗi ngày chia làm 2 lần 1 ngày.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh khi có các triệu chứng của bệnh cần đến các trung tâm y tế để thăm khám. Sau quá trình chẩn đoán, bác sĩ sẽ xác định bệnh lý và đưa ra hướng điều trị và đơn thuốc hợp lý, cũng như chế độ dinh dưỡng hiệu quả.

4. Trường hợp quá/ quên liều thuốc Verarem

  • Trong trường hợp quá liều thuốc Verarem: Những triệu chứng người sử dụng có thể gặp phải khi quá liều thuốc Verarem 40 bao gồm tụt huyết áp, chậm nhịp xoang nhĩ, sốc, block nhĩ thất độ hoặc II, bloc nhĩ thất toàn phần,... Cần tránh sử dụng thuốc quá liều, nếu lỡ uống quá liều quy định thì người sử dụng nên đến bệnh viện để được cấp cứu kịp thời.
  • Trong trường hợp quên liều thuốc Verarem: Người dùng cần sử dụng thuốc đầy đủ, đúng thời điểm. Việc tuân thủ nghiêm chỉnh liệu trình thuốc sẽ giúp đảm bảo hiệu quả của quá trình điều trị. Trong trường hợp quên liều, người sử dụng thuốc có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo, không được uống bù liều với lượng gấp đôi.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Verarem

  • Khi sử dụng thuốc Verarem 40, người sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như nổi mẩn ngứa, mụn nhọt, dị ứng, đỏ da, phát ban, nổi mề đay, thậm chí phản ứng phản vệ.
  • Nếu người sử dụng gặp phải các dấu hiệu triệu chứng trên hay bất cứ biểu hiện bất thường nào khi uống thuốc, cần thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn giảm liều, ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả các tác dụng không mong muốn và những người khác có thể xảy ra. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Verarem.

6. Tương tác của thuốc Verarem

Tương tác của thuốc Verarem có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Verarem. Tương tác của thuốc Verarem có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe người sử dụng.
  • Tương tác thuốc Verarem với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Verarem cùng các loại thức ăn, rượu và thuốc lá.

7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Verarem

Trong quá trình sử dụng thuốc Verarem, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

7.1. Chống chỉ định của thuốc Verarem

Thuốc Verarem không được sử dụng trong trường hợp sau:

  • Sốc do các vấn đề về tim-mạch, nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng, blốc nhĩ-thất độ 2 hay độ 3, block xoang-nhĩ, hội chứng suy nút xoang.
  • Người mắc bệnh suy tim giai đoạn mất bù, hạ huyết áp, rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf-Parkinson- White hay còn gọi là hội chứng tiền kích thích, nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.
  • Người có tiền sử dị ứng với hoạt chất chính Verapamil.
  • Không dùng thuốc có chứa hoạt chất Verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta-adrenergic.

Cần lưu ý: Do đây là một thuốc tim mạch nên những đối tượng chống chỉ định phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì lý do, hay trong trường hợp khẩn cấp nào mà chống chỉ định có thể thay đổi để dùng thuốc.

7.2. Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Verarem 40

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Verarem 40 trong những trường hợp sau đây:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Verarem đối với những người suy gan hoặc suy thận nặng, người cao tuổi trên 65 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng thuốc nhưng cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị bệnh.
  • Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Verarem 40. Nguyên nhân là do loại thuốc này không gây ra tình trạng buồn ngủ hay mất tập trung.

Bảo quản thuốc Verarem ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Verarem tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Verarem khi đã hết hạn sử dụng., chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được xả thuốc xuống bồn cầu hay đường ống dẫn nước.

Tóm lại, thuốc Verarem có thành phần hoạt chất chính là dược chất Verapamil hydrochloride với hàm lượng 40mg. Thuốc Verarem có công dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, điều trị rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp. Khi được bác sĩ chỉ định sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị/ dược sĩ lâm sàng trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Verarem để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

119 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan