Công dụng thuốc Vesup Tablet

Thuộc nhóm tim mạch, thuốc Vesup Tablet được sự chỉ định dự phòng điều trị các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên hoặc kiểm soát và dự phòng tái phát ở những bệnh nhân mới bị đột quỵ.

1. Thuốc Vesup Tablet có tác dụng gì?

1.1. Vesup Tablet là thuốc gì?

Thuốc Vesup Tablet có số đăng ký VN-19208-15, do công ty dược Samjin Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc sản xuất.

Thuốc Vesup Tablet bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Clopidogrel bisulfate tương đương với Clopidogrel 75mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Hydroxypropylcellulose ít thay thế cho L-HPC, Sodium stearyl fumarate, Keo silicone dioxide và Opadry Pink (03B84893).

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin hàm lượng 75mg, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Vesup Tablet được khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Vesup Tablet chữa bệnh gì?

Hoạt chất Clopidogrel là 1 tiền chất. 1 trong số các chất chuyển hóa của nó là chất ức chế kết tập tiểu cầu.

Thuốc Vesup Tablet được các bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Phòng mạch huyết khối bệnh viện: Bệnh nhân là người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến khi ít hơn 35 ngày), thiếu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hay bị bệnh động mạch ngoại vi đã được chẩn đoán xác định.

Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim đợt cấp tính: Không có đoạn ST chênh lên (cơ đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi cơ tim không có sóng Q), sử dụng kết hợp với axit acetylsalicylic (ASA) hoặc có đoạn ST chênh, kết hợp với ASA trong điều trị tan huyết khối.

  • Phòng chứng chỉ động mạch và huyết khối mạch trong rung nhĩ.

Chống chỉ định dùng thuốc Vesup Tablet trong trường hợp:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Clopidogrel hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân đang có vấn đề về chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa, chảy máu trong não.

2. Cách sử dụng của Vesup Tablet

2.1. Cách dùng thuốc Vesup Tablet

  • Thuốc Vesup Tablet dùng đường uống.
  • Uống thuốc Vesup Tablet với 1 lượng nước lọc vừa đủ (khoảng 200ml).
  • Không trộn chung thuốc Vesup Tablet với bất kỳ hỗn hợp nào khác.
  • Tuân thủ đúng theo khuyến cáo sử dụng hoặc hướng dẫn của bác sĩ

2.2. Liều dùng của thuốc Vesup Tablet

Liều dùng khuyến cáo: 75mg/lần/ ngày.

Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính mà không có đoạn ST chênh (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q):

  • Bắt đầu điều trị với liều 300mg Vesup Tablet ở ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75mg/lần/ngày(kết hợp với với acetylsalicylic acid 75 – 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo. Dùng thuốc ASA liều cao có thể dẫn tới nguy cơ về chảy máu cao hơn, do đó nên dùng liều ASA không quá 100 mg.
  • Thời gian điều trị tối ưu chưa chính thức được thiết lập. Dữ liệu thử nghiệm trên lâm sàng cho thấy việc điều trị kéo dài 12 tháng và tác dụng hiệu quả nhất là sau 3 tháng.

Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim đợt cấp tính có đoạn ST chênh:

  • Dùng liều khởi đầu 300mg Vesup Tablet, sau đó dùng 75mg/ lần/ ngày, điều trị kết hợp với ASA.
  • Ở bệnh nhân cao tuổi (trên 75 tuổi), không dùng liều khởi đầu. Việc điều trị kết hợp nên được bắt đầu sớm nhất có thể tốt nhất là ngay khi các hội chứng xuất hiện và thời gian điều trị kéo dài ít nhất 4 tuần
  • Ở bệnh nhân bị rung nhĩ, nên uống liều 75mg/ lần mỗi ngày. Khởi đầu điều trị và kéo dài kết hợp với ASA (75-100mg/ngày).

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu quên uống 1 liều nhưng không trễ quá 12 giờ so với thời gian cần uống: Bệnh nhân uống ngay 1 viên và sau đó uống một viên kế tiếp vào thời gian đã định để uống thuốc.
  • Nếu quên uống 1 liều, quá 12 giờ: Bệnh nhân bỏ qua liều đã quên và uống 1 liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều lượng để bù lại những lần quên thuốc.

Xử trí khi quá liều:

Quá liều khi uống Clopidogrel có thể gây chảy máu kéo dài và các biến chứng sau chảy máu. Nên có điều trị thích hợp khi có dấu hiệu xuất huyết. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc truyền tiểu cầu có thể giúp giới hạn được tác dụng của Clopidogrel.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Vesup Tablet

  • Do nguy cơ hoạt động và tác dụng ngoại ý về huyết học, nên tiến hành xét nghiệm tế bào máu toàn phần trước khi điều trị hoặc làm các xét nghiệm khác nhau khi phát hiện triệu chứng lâm sàng xuất huyết trong quá trình điều trị với Vesup Tablet.
  • Sử dụng thuốc Vesup Tablet cẩn thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ tăng huyết áp, phẫu thuật hoặc ở những bệnh nhân đang điều trị với ASA, heparin, thuốc ức chế glycoprotein Ilb/Illa và kháng viêm không steroid (NSAIDs) bao gồm cả thuốc ức chế Cox-2.
  • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về việc đang sử dụng clopidogrel trước khi điều trị với thuốc mới. Clopidogrel kéo dài thời gian chảy máu và nên sử dụng thận trọng với các bệnh nhân có khả năng chảy máu (nhất là dạ dày, ruột và nội nhãn).
  • Nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật, suy gan hoặc các bệnh lý khác. Nên ngưng thuốc Vesup Tablet trước phẫu thuật 7 ngày.
  • Không sử dụng Vesup Tablet trong 7 ngày đầu tiên sau khi bị mất máu cục bộ.
  • Không nên sử dụng Vesup Tablet đồng thời với thuốc tan huyết khối đường uống có thể tăng mức độ chảy máu.
  • Thận trọng khi sử dụng Vesup Tablet cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú do chưa có nhiều nghiên cứu sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

4. Tác dụng phụ của thuốc Vesup Tablet

Chảy máu trong tháng điều trị đầu tiên của tháng là phụ kiện ứng dụng thường xuyên được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng.

Một số tác dụng phụ khác như:

z
z
z

5. Tương tác thuốc Vesup Tablet

  • Không nên sử dụng Vesup Tablet kết hợp với warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
  • Thận trọng khi sử dụng clopidogrel và ASA đồng thời. Việc kết hợp 500mg ASA ngày 2 lần không làm tăng thời gian chảy máu do Vesup Tablet.
  • Thận trọng khi sử dụng Vesup Tablet phối hợp với NSAID bao gồm cả thuốc ức chế Cox-2, do chưa có nghiên cứu về việc sự kết hợp này có làm tăng nguy cơ chảy máu từ ruột gan hay không.
  • Chú ý khi sử dụng Vesup Tablet đồng thời với các thuốc ức chế CYP2C19 mạnh hoặc trung bình, bao gồm: Omeprazole và esomeprazole, fluvoxamine, fluoxetine, moclobemide, voriconazole, fluconazole, ticlopidine, ciprofloxacin, cimetidine, carbamazepine, oxcarbazepine và chloramphenicol. Do các thuốc ức chế CYP2C19 gây suy giảm hoạt động của clopidogrel.
  • Dược động học của digoxin hay theophylline không thay đổi khi sử dụng chung với Clopidogrel.
  • Thuốc kháng axit dạ dày không làm thay đổi thời gian hấp thụ của clopidogrel.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Vesup Tablet thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Vesup Tablet phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Vesup Tablet

  • Thời gian bảo quản thuốc Vesup Tablet là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc Vesup Tablet ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc.
  • Để Vesup Tablet xa tầm tay trẻ em.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về liều dùng, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng và Vesup Tablet công dụng điều trị. Để đảm bảo thuốc Vesup Tablet phát huy tác dụng tối ưu và phòng ngừa tác dụng phụ, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan