Công dụng thuốc Vimovo

Thuốc Vimovo được sử dụng trong những trường hợp đau sau sinh, đau hậu phẫu, đau bụng kinh nguyên phát, đau nửa đầu,... hoặc các dấu hiệu của chứng viêm cơ xương và viêm mô mềm. Vậy thuốc công dụng thuốc Vimovo là gì?

1. Thuốc Vimovo là thuốc gì?

Thuốc Vimovo có chứa thành phần là naproxen và esomeprazole với hàm lượng là 500mg/20mg. Trong đó, naproxene là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng hạ sốt, chống viêm và giảm đau, thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện, giúp giảm đau từ vừa đến nhẹ như trong chấn thương, viêm khớp và tình trạng cơ xương khác, đau bụng kinh.

Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Vimovo có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do đó, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cũng như sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Vimovo

2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Vimovo

Những trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc giảm đau Vimovo là tình trạng xuất hiện cơn đau từ nhẹ đến trung bình trong:

  • Đau sau khi sinh
  • Đau sau đặt vòng tránh thai
  • Đau hậu phẫu
  • Đau do phẫu thuật chỉnh hình
  • Đau bụng kinh nguyên phát
  • Đau nửa đầu
  • Đau rễ thần kinh
  • Chứng viêm cơ xương và mô mềm

2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Vimovo

Trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Vimovo đó là:

3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Vimovo

Thuốc Vimovo được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng do vậy có thể sử dụng thuốc lúc đói hoặc no. Bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy để tránh tình trạng kích thích dạ dày. Uống viên thuốc, không nghiền nát hoặc bỏ viên thuốc. Liều lượng sử dụng thuốc Vimovo sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân như:

  • Bệnh viêm thấp khớp và thoái hóa: Liều tấn công và trong các cơn cấp tính: 1100mg/ngày. Liều duy trì 550-1100mg/ngày tùy theo cường độ đau.
  • Bệnh thấp ngoài khớp, đau sau phẫu thuật và sau chấn thương: thông thường dùng liều hàng ngày 1100mg tỏ ra có hiệu quả. Liều lượng này phải được đánh giá lại ở từng trường hợp, nhưng không vượt quá 1375mg/ngày. Liều hàng ngày có thể dùng một lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Ðau bụng kinh: liều khuyến cáo khởi đầu là 550mg, sau đó là 275mg mỗi 6-8 giờ, thời gian điều trị trong 3-4 ngày.
  • Phòng ngừa đau nửa đầu: liều khuyến cáo là 550mg, 2 lần/ngày. Nếu dùng thuốc trong vòng 4-6 tuần mà bệnh không thuyên giảm, nên ngưng sử dụng thuốc.
  • Trường hợp đau sau khi sinh: liều duy nhất là 550mg.
  • Trường hợp viêm cơ xương, mô mềm từ nhẹ đến trung bình, cấp hay mãn: liều khuyến cáo khởi đầu cho người lớn là 275mg, 2 lần/ngày (sáng và tối) hay 275mg buổi sáng và 550mg buổi tối. Trong thời gian điều trị lâu dài, liều lượng tăng hay giảm tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

Người bệnh hãy sử dụng thuốc Vimovo thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc Vimovo theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài hoặc tự ý tăng liều lượng của thuốc. Bởi vì điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Vimovo

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Vimovo bao gồm:

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Vimovo đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Vimovo vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi có những dấu hiệu bất thường sau khi uống thuốc, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như khó thở, chóng mặt nghiêm trọng, sưng, phát ban hoặc ngứa vùng mặt, cổ họng, lưỡi,... Trong trường hợp này, người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được can thiệp ngay lập tức.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vimovo

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vimovo bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Vimovo hay bất kỳ dị ứng nào khác. Vimovo có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
  • Thận trọng sử dụng thuốc cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy tim, xơ gan,...
  • Những bệnh nhân bị mất nước ngoại bào nhiều, đang ăn kiêng muối sodium, hoặc mắc bệnh thận cần phải đánh giá chức năng thận trước khi dùng thuốc.
  • Đối với phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Vimovo vì có thể gây quái thai, dị tật thai nhi và sảy thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu.
  • Đối với phụ nữ trong giai đoạn cho con bú không nên dùng thuốc Vimovo do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ khoảng 1% trong huyết tương.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc thì cần bổ sung lại liều thuốc đã quên trong thời gian sớm nhất có thể. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra gần với thời gian của liều thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như lịch trình ban đầu. Không được tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Vimovo có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, suy nhược,...

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Vimovo, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc không kê đơn, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Vimovo bao gồm:

7. Cách bảo quản thuốc Vimovo

Bảo quản thuốc Vimovo ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Vimovo ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Vimovo trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Vimovo tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hoặc đã quá hạn sử dụng hãy xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Vimovo vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Vimovo an toàn để giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc Vimovo được sử dụng trong những trường hợp đau sau sinh, đau hậu phẫu, đau bụng kinh nguyên phát, đau nửa đầu,... Tuy nhiên, Vimovo có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • selecap 200
    Công dụng thuốc Selecap 200

    Selecap 200 là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị bệnh Gout và các bệnh xương khớp. Thuốc thường được dùng nhằm làm giảm dấu hiệu và triệu chứng của bệnh ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Anaflam 50
    Công dụng thuốc Anaflam 50

    Thuốc Anaflam 50 là thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau thường được chỉ định dùng trong các trường hợp đau và viêm vừa tới nặng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng trên đường ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Diclozor: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
    Thuốc Diclozor: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Diclozor (Diclofenac) được sử dụng để giảm đau do viêm khớp . Diclofenac thuốc nhóm thuốc chống viêm không steroid( NSAID). Nếu bạn đang điều trị bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • Cetecocensamin
    Công dụng thuốc Cetecocensamin

    Thuốc Cetecocensamin là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định trong điều trị giảm đau, chống viêm và tái tạo sụn khớp ở một số bệnh lý xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, thoái hoá ...

    Đọc thêm
  • tafurolac
    Công dụng thuốc Tafurolac

    Tafurolac là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid, chứa thành phần chính là Ketorolac. Thuốc Tafurolac được chỉ định trong điều trị ngắn ngày trường hợp đau vừa tới nặng sau phẫu thuật. Bài viết dưới đây cung cấp ...

    Đọc thêm