Công dụng thuốc Vinaceftin

Thuốc Vinaceftin có thành phần hoạt chất chính là Cefalotin Natri với hàm lượng 1000mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Đây là loại thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn có biến chứng.

1. Thuốc Vinaceftin là thuốc gì?

Hoạt chất chính Cefalotin trong Vinaceftin là thuốc tiêm kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất chính Cefalotin được hấp thu kém ở đường tiêu hóa, nên phải tiêm. Sau khi tiêm bắp các liều dùng là 0,5g và 1g, trong thời gian trung bình 30 phút sẽ đạt nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 10 microgam và 20 microgam/ml. Tiêm tĩnh mạch liều dùng là 1g sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương 30 microgam/ml sau thời gian là 15 phút. Tiêm truyền liên tục khoảng 500mg/giờ sẽ đạt nồng độ đỉnh huyết tương từ 14 đến 20 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch liều 2g trong 30 phút, nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 90 microgam/ml trong vòng 30 phút sau khi tiêm truyền. Tiêm truyền tĩnh mạch có hiệu quả hơn tiêm bắp vì quan trọng là nồng độ đỉnh đạt được cao hơn nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất Cefalotin được phân bố rộng khắp các mô và dịch của cơ thể, trừ não và dịch não tủy. Cefalotin có khả năng qua được hàng rào nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có nồng độ thấp trong sữa mẹ..
  • Khả năng bài tiết: Hoạt chất Cefalotin bài tiết ở mật với số lượng rất ít.

Tác dụng của hoạt chất Cefalotin

  • Hoạt chất Cefalotin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, Cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefalotin dùng theo đường tiêm, có hoạt tính đối với các loại cầu khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và có tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
  • Các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm những loại chủng Staphylococcus tiết và không tiết penicilinase. Tuy nhiên, các chủng Staphylococcus kháng methicillin bị coi là luôn luôn kháng các cephalosporin. Phần lớn các chủng Streptococcus nhạy cảm với kháng sinh Cefalotin, nhưng thuốc không có tác dụng đối với Streptococcus pneumoniae kháng penicilin.
  • Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. Kháng sinh Cefaletin giảm hoạt tính đối với một số Enterobacteriaceae, bao gồm các chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Protues indol dương tính, Proteus mirabilis, một số Enterobacter spp. Pneudomonas aeruginosa và Bacteroides kháng cefalotin.

2. Thuốc Vinaceftin công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Vinaceftin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Loại thuốc này được dùng để điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn nguyên nhân do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.

Thuốc Vinaceftin được chỉ định trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và những thể nhiễm khuẩn nặng khác.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát;
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: như viêm phổi nặng nguyên nhân do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi;
  • Điều trị nhiễm khuẩn ngoại khoa như: áp xe màng bụng, áp xe bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật;
  • Điều trị các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.

Lưu ý: Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy của vi khuẩn trước và trong khi điều trị và cần xét nghiệm chức năng thận khi có chỉ định.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Vinaceftin

3.1. Cách dùng thuốc Vinaceftin

  • Theo sự hướng dẫn sử dụng của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ.
  • Thuốc Vinaceftin được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng của thuốc Vinaceftin

  • Liều dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng dễ mắc phải: Đối với người lớn dùng liều điều trị là 0.5-1g sau mỗi 4 đến 6 giờ đồng hồ bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian từ 3 đến 5 phút hoặc bằng phương pháp tiêm liên tục hoặc gián đoạn.
  • Liều dùng đối với các bệnh nhiễm trùng nặng, liều lượng thuốc lên đến 12g mỗi ngày.
  • Liều dùng đối với trẻ em: 50 - 100mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch.

Khi người bệnh quên uống thuốc, hãy uống ngay liều thuốc đó khi nhớ ra. Thông thường các thuốc có thể uống sau khoảng 1 - 2 giờ so với thời gian uống thuốc hàng ngày thì không gây ảnh hưởng đến việc điều trị. Người bệnh không nên uống liều đã quên nếu đã đến gần thời điểm uống liều tiếp theo trong ngày theo kê đơn của bác sĩ. Tuyệt đối người bệnh tránh uống bù với liều gấp đôi khi đã quên thuốc.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vinaceftin

Bên cạnh những tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Vinaceftin cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như Ban da và đau tại chỗ tiêm là những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Toàn thân: Đau tại vị trí tiêm bắp, đôi khi có thể gặp trường hợp bị chai cứng.
  • Tiêu hóa: Đi ngoài, tiêu chảy.
  • Máu: Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
  • Da: Xuất hiện ban da dạng sần.

Tác dụng không mong muốn ít gặp:

  • Toàn thân: sốt.
  • Da: Xuất hiện mày đay trên da.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng tương tự như bệnh huyết thanh và phản ứng phản vệ.
  • Máu: Giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn mửa.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure trong máu/creatinin, viêm thận kẽ.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ chỉ số AST, ALT.
  • Khác: Đau mỏi các khớp và bệnh nấm Candida.
  • Tác dụng không mong muốn có thể liên quan tới liều cao cụ thể như cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt đối với người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn và những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra đối với người sử dụng. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Vinaceftin.

5. Tương tác của thuốc Vinaceftin

Tương tác của thuốc Vinaceftin có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Thuốc Vinaceftin có độc tính cao đối với thận: Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu Furosemid.
  • Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Vinaceftin. Tương tác của thuốc Anserol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết về những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, những loại thuốc kê đơn hay không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác của thuốc Vinaceftin với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng thuốc Vinaceftin với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm hay đồ uống có chứa các loại hoạt chất khác nên có thể gây ra những hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Vinaceftin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Vinaceftin cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay dùng thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Vinaceftin

6.1. Chống chỉ định của thuốc Vinaceftin

Thuốc Vinaceftin chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Chống chỉ định của thuốc Vinaceftin chính là những chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này không thể linh động trong việc sử dụng thuốc. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, tốt nhất bạn nên tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

6.2. Chú ý đề phòng của thuốc Vinaceftin:

  • Những người bị quá mẫn với kháng sinh nhóm Penicillin.
  • Thận trọng đối với những người suy thận: hiệu chỉnh liều dùng theo ClCr.
  • Không sử dụng thuốc Vinaceftin đối với những người phụ nữ có thai và những người cho con bú.
  • Bảo quản thuốc Vinaceftin ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Vinaceftin tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Vinaceftin khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo sự tư vấn từ các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hay xả dung dịch thuốc xuống bồn cầu hay đường ống dẫn nước.

Thuốc Vinaceftin có thành phần hoạt chất chính là Cefalotin Natri. Đây là loại thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn có biến chứng. Khi được bác sĩ điều trị chỉ định sử dụng, người bệnh cần chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị/ dược sĩ lâm sàng trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua loại thuốc này để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

19 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • yungpenem
    Công dụng thuốc Yungpenem

    Yungpenem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Thành phần chính của Yungpenem là Cilastatin (dưới dạng Cilastatin ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Dexaperazon
    Công dụng thuốc Dexaperazon

    Dexaperazon là thuốc kháng sinh, điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc bào chế dưới dạng bột pha tiêm và được kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dưới sự thực hiện bởi nhân viên y tế. ...

    Đọc thêm
  • savixime
    Công dụng thuốc Savixime

    Thuốc Savixime có thành phần hoạt chất chính là Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có công dụng trong điều trị các bệnh do ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng ...

    Đọc thêm
  • Newfazidim
    Công dụng thuốc Newfazidim

    Newfazidim là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền nhằm điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Cipazy
    Công dụng thuốc Cipazy

    Nằm trong nhóm thuốc chống nhiễm trùng, kháng khuẩn và chống nấm, thuốc Cipazy có công dụng trong việc điều trị các bệnh lý viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da... Việc dùng thuốc Cipazy nên được tư vấn ...

    Đọc thêm