Công dụng thuốc Zyloprim

Thuốc Zyloprin là thuốc có tác dụng làm giảm acid uric trong máu do giảm sản xuất. Thuốc được dùng trong một số trường hợp tăng acid uric do rối loạn chuyển hoá, thuốc điều trị ung thư hay một số nguyên nhân khác gây ra.

1. Zyloprim là thuốc gì?

Thuốc Zyloprim có thành phần chính là Allopurinol, được bào chế dạng viên nén. Allopurinol là một chất đồng phân của hypoxanthin, có tác dụng làm giảm acid uric trong máu.

Acid uric là sản phẩm chuyển hoá của nhân purin. Các purin được chuyển thành hypoxanthin và xanthin rồi bị oxy hoá nhờ xúc tác của xanthin oxydase thành acid uric. Allopurinol là một chất có tác dụng ức chế mạnh xanthin oxydase nên giúp làm giảm sinh tổng hợp acid uric, giảm nồng độ của acid uric máu và nước tiểu, làm tăng nồng độ trong máu và nước tiểu các chất tiền thân của acid uric như hypoxanthin và xanthin dễ tan hơn. Như vậy, allopurinol còn ngăn ngừa được sự tạo sỏi acid uric ở trong thận.

2. Thuốc Zyloprim chữa bệnh gì?

Thuốc Zyloprim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tình trạng gout mạn tính, sỏi urat ở thận.
  • Tăng acid uric máu thứ phát do các phương pháp điều trị ung thư, do điều trị bằng các loại thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu loại thiazid...
  • Tăng acid uric trong máu mà không thể dùng được thuốc probenecid hoặc sulfinpyrazon do có phản ứng không chịu thuốc hay dị ứng.

Thuốc Zyloprim không dùng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.
  • Chứng nhiễm sắc tố sắt vô căn; hay có tiền sử gia đình về tình trạng này.
  • Không nên sử dụng thuốc Allopurinol để điều trị khởi đầu cho cơn gút cấp.
  • Chống chỉ định dùng thuốc ở trẻ em, ngoại trừ trường hợp trẻ bị bệnh khối u hoặc rối loạn men, hội chứng ly giải khối u hoặc hội chứng Lesch-Nyhan
  • Không dùng thuốc ở phụ nữ có thai
  • Thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Zyloprim

3.1. Cách dùng

Thuốc được chỉ định dùng bằng đường uống. Bạn có thể sử dụng thuốc này sau bữa ăn để giúp tránh đau bụng. Khi uống thuốc này, bạn nên uống với nhiều nước để giúp ngăn ngừa sỏi thận.

3.2. Liều lượng

Liều dùng của thuốc tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là liều dùng mà bạn có thể tham khảo.

Đối với bệnh gút:

  • Người lớn: Liều dùng lúc ban đầu, dùng từ 100 đến 300 miligam (mg) mỗi ngày, uống một lần một ngày hoặc bạn cũng chia làm nhiều lần. Bác sĩ cũng có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết để kiểm soát tốt chỉ số acid uric máu. Tuy nhiên, liều thường không quá 800 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em: Việc sử dụng đối với trường hợp này không được chỉ định.

Đối với nồng độ axit uric cao do các loại thuốc điều trị ung thư:

  • Người lớn và trẻ em từ trên 11 tuổi trở lên: Uống từ 600 đến 800 miligam (mg) mỗi ngày, chia làm nhiều lần trong ngày và từ 2 đến 3 ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: Uống với liều 300 mg mỗi ngày, uống một lần một ngày trong 2 đến 3 ngày.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Uống 150 mg mỗi ngày, uống một lần một ngày và trong 2 đến 3 ngày.

Đối với sỏi thận:

  • Người lớn: Uống từ 200 đến 300 miligam (mg) mỗi ngày, uống một lần một ngày hoặc cũng có thể chia làm nhiều lần. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều dùng tăng lên hay giảm xuống khi cần thiết. Tuy nhiên, liều dùng mỗi ngày thường không quá 800 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em: Không chỉ định dùng trong trường hợp này.

4. Những tác dụng phụ của thuốc Zyloprim

Cũng như các loại thuốc khác, khi sử dụng thuốc Zyloprim cũng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn. Thông báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

Tác dụng phổ biến:

  • Đau mắt cá chân, đau ở đầu gối hoặc khớp ngón chân cái; cứng khớp hoặc sưng tấy khớp.
  • Phát ban; phát ban với các tổn thương bằng phẳng hoặc xuất hiện các tổn thương nhỏ nhô cao trên da.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Kích động; hơi thở có mùi giống amoniac;
  • Cảm giác lo sợ; hoang mang; phiền muộn; cáu gắt.
  • Chảy máu nướu răng; máu trong nước tiểu hoặc phân; chảy máu mũi; phân có máu hoặc đen, hắc ín; da xanh hoặc nhợt nhạt; bầm tím trên da;
  • Phồng rộp, bong tróc hoặc bong tróc da; thay đổi màu sắc trên da; đau tức ngực hoặc khó chịu; đau ngực, có thể di chuyển đến cánh tay trái, cổ hoặc vai;
  • Ớn lạnh; phân màu đất sét; nước tiểu đậm
  • Giảm nhận thức hoặc phản ứng; giảm lượng nước tiểu;
  • Đỏ bừng hoặc đỏ da, đặc biệt là trên mặt và cổ;
  • Đau đầu; cảm giác khó chịu; phát ban, ngứa;
  • Khàn tiếng; lời nói không mạch lạc; chán ăn.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Zyloprim

Trước khi dùng thuốc bạn cần nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng thuốc, các vấn đề về y tế khác có thể gây ra ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về tủy xương hoặc bệnh gan: Cần sử dụng một cách thận trọng vì điều này có thể làm cho tổn thương gan nặng hơn.
  • Ung thư; bệnh đa u tủy xương;
  • Bệnh tim sung huyết;
  • Bệnh tiểu đường hoặc bệnh tăng huyết áp;
  • Tăng axit uric máu; Các vấn đề về thận, mãn tính như viêm cầu thận, viêm bể thận cần phải sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm giảm đào thải thuốc và gây ra các tác dụng phụ nặng hơn.

Khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này, do giảm acid uric máu, nên kích hoạt các tinh thể urat tại khớp khiến bạn có thể bị nhiều cơn gút hơn. Tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi cơn gút cấp xảy ra. Bác sĩ có thể kê cho bạn các loại thuốc khác như colchicine, thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) để giúp ngăn ngừa các cơn gút.

Cần tăng cường uống nước khi điều trị bằng thuốc này và cũng cần tăng cường ăn nhiều chất xơ hơn khi dùng thuốc. Nên giảm lượng protein động vật, natri, đường tinh luyện hoặc những thực phẩm giàu oxalat và canxi, đặc biệt nếu bạn bị sỏi thận tiếp tục tái phát.

Bạn có thể cần phải theo dõi đáp ứng của thuốc thường xuyên thông qua việc xét nghiệm định kỳ.

Thuốc Zyloprim có thể làm tăng nồng độ thuốc theophylin, warfarin khi dùng cùng, do làm kéo dài thời gian bán hủy các thuốc này. Thuốc cũng có thể làm tăng tác dụng gây acid niệu của probenecid, làm giảm đào thải các loại thuốc có bản chất là acid.

Thuốc Zyloprim được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, trong những trường hợp dùng thuốc có bất kỳ bất thường nào cần phải báo ngay với bác sĩ để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

657 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan