Imidapril là thuốc gì?

Imidapril là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển. Thuốc làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ. Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin về cách liều, tác dụng phụ và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Imidapril.

1. Imidapril là thuốc gì?

Imidapril là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển. Imidapril là một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat có hoạt tính. Bình thường men chuyển (Angiotensin converting enzyme, ACE) sẽ chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp và kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron. Cơ chế tác dụng của Imidaprilat là ức chế enzym chuyển Angiotensin, do đó, ngăn cản chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết Aldosteron. Bên cạnh đó, men chuyển còn có vai trò giáng hóa bradykinin thành chất không có hoạt tính, do đó ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein - kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua hoạt hóa hệ prostaglandin. Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch như nitric oxide. Nhìn chung, Imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ.

Imidapril làm giảm sản xuất Aldosteron và hormon chống bài niệu, do đó gây tăng nồng độ kali, tăng thải natri và nước. Sau khi uống, Imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn với sinh khả dụng đường uống là khoảng 70%. Nồng độ đỉnh của Imidapril trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc. Khoảng 40% liều thuốc được đào thải qua thận, phần còn lại vào phân

2. Chỉ định của Imidapril là gì?

Imidapril được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn

3. Chống chỉ định của Imidapril là gì?

Thuốc Imidapril bị chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với Imidapril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ mang thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy thận nặng (ClCr < 10ml/ phút).

Sử dụng đồng thời Imidapril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73m2) hay bệnh nhân đái tháo đường.

4. Liều lượng và cách dùng của Imidapril

4.1 Liều dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo là 5 – 10mg/ lần/ ngày. Liều có thể được hiệu chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Đối với bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:

Phải điều trị tình trạng thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 - 3 ngày trước khi dùng Imidapril. Nếu không, giảm liều đầu tiên còn 2,5mg/ ngày.

Tăng huyết áp kèm suy tim:

Liều khởi đầu thường là 2,5mg/ ngày, sau đó tăng dần tới liều đích tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Trẻ em

Hiện chưa có nghiên cứu về tính an toàn về hiệu quả của Imidapril trên trẻ em. Do đó không nên sử dụng Imidapril cho trẻ em.

Bệnh nhân suy thận:

  • CrCl: 30 - 80ml/ phút: nên giảm liều Imidapril khởi đầu xuống còn 2,5 mg/ ngày.
  • CrCl: 10 - 29ml/ phút: Do kinh nghiệm sử dụng thuốc còn hạn chế nên khuyến cáo không nên sử dụng Imidapril ở các bệnh nhân này.
  • CrCl: < 10 ml/ phút: chống chỉ định sử dụng Imidapril.

Bệnh nhân suy gan:

Liều khởi đầu thường là 2,5mg x1 lần/ ngày.

Bệnh nhân cao tuổi:

Liều khởi đầu là 2,5mg x 1 lần/ ngày, sau đó cần hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ ngày.

4.2 Cách dùng

Imidapril được dùng theo đường uống. Ngày uống 1 lần, 15 phút trước bữa ăn và nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày. Vì bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp liều đầu sau khi sử dụng Imidapril, nên uống liều đầu tiên trước giờ đi ngủ.

5. Cách xử trí khi dùng quá liều Imidapril

Quá liều

Khi sử dụng quá liều Imidapril có thể dẫn tới các triệu chứng bao gồm: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, sốc, bất tỉnh và suy giảm chức năng thận.

Cách xử trí khi quá liều

Khi dùng quá liều Imidapril cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh. Các biện pháp điều trị gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau khi quá liều.

Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp quá mức cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropin để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích thần kinh phế vị quá mức. Sử dụng máy tạo nhịp có thể được cân nhắc trong một số trường hợp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được Imidapril và imidaprilat khỏi tuần hoàn, tuy nhiên lưu ý tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.

6. Tác dụng không mong muốn của Imidapril

Khi sử dụng Imidapril, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:

Thường gặp:

  • Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, ho khan, mệt mỏi, ngủ gà.

Ít gặp:

  • Viêm mũi.
  • Đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
  • Đánh trống ngực, dị cảm, ngất.
  • Ngứa, phát ban da.
  • Viêm phế quản, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
  • Đau ngực, đau chi, phù.
  • Tăng kali huyết thanh, tăng creatinin huyết thanh, tăng urê huyết thanh, tăng men gan.

Hiếm gặp

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Tăng amylase, tăng AST, tăng phosphatase kiềm, giảm albumin huyết thanh, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

7. Lưu ý khi sử dụng Imidapril là gì?

  • Thận trọng khi sử dụng Imidapril cho bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.
  • Đối với các đối tượng sau đây cần đặc biệt thận trọng khi dùng Imidapril vì có thể gây hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi bắt đầu điều trị. Nên bắt đầu dùng liều thấp hơn, rồi tăng liều từ từ, đồng thời theo dõi chặt chẽ huyết áp và các tác dụng phụ của thuốc.
    • Bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng.
    • Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
    • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc lợi tiểu
    • Bệnh nhân đang tuân theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
  • Thận trọng khi sử dụng Imidapril cho người có rối loạn mạch não vì hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt máu nuôi não nên có thể làm tệ hơn tình trạng bệnh nhân.
  • Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân đái tháo đường hoặc đang sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin). Khi sử dụng Imidapril với các loại thuốc kể trên, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết của bệnh nhân.
  • Khi điều trị bằng Imidapril có thể xảy ra tình trạng ho khan. Khi ho khan trở nên nặng và ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân, bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và đổi thuốc nếu cần.
  • Phẫu thuật: Imidapril cũng giống các thuốc ức chế men chuyển khác, có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp nghiêm trọng hoặc thậm chí là sốc ở các bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật lớn. Nếu không thể kiểm soát tốt lượng Imidapril và huyết áp của bệnh nhân, cần tạm ngưng sử dụng thuốc trước và trong khi phẫu thuật.
  • Nguy cơ phù mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh quản, thanh môn có thể xảy ra khi dùng thuốc. Khi có các dấu hiệu nêu trên, bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
  • Phụ nữ có thai: Imidapril và các thuốc ức chế men chuyển khác không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ vì có thể làm tăng nguy cơ quái thai. Khi phát hiện có thai, bệnh nhân cần ngừng sử dụng các thuốc ức chế men chuyển ngay và liên hệ với bác sĩ để đổi sang thuốc khác thay thế. Đối với phụ nữ mang thai ở ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ, sử dụng thuốc ức chế men chuyển có thể gây độc cho thai nhi như giảm nước ối, suy giảm chức năng thận, chậm cốt hóa xương sọ,... Vì vậy, không dùng thuốc ức chế men chuyển cho phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không dùng Imidapril cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc sử dụng Imidapril là rất cần thiết cho mẹ, phải ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ dùng thuốc.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây choáng váng, chóng mặt do tác dụng làm hạ huyết. Vì vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
  • Tương tác với các thuốc khác: Sử dụng đồng thời Imidapril với một số loại thuốc, thực phẩm chức năng có thể làm gia tăng tác dụng phụ hoặc giảm hiệu lực của thuốc. Vì vậy, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng để được tư vấn.

Tóm lại, Imidapril được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Bệnh nhân cần tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan