Loperamide hydrochloride là thuốc gì?

Thuốc Loperamide hydrochloride 2mg là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hóa phổ biến. Thuốc thường được sử dụng để điều trị tiêu chảy đột ngột, đi ngoài phân lỏng, cầm tiêu chảy hiệu quả.

1. Loperamide hydrochloride 2mg là thuốc gì?

Thuốc Loperamide hydrochloride có thành phần chính là Loperamid. Đây là loại dược phẩm chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại niêm mạc ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Tác dụng là làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông trong lòng ruột. Loperamid còn có tác dụng là làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn, vì vậy làm giảm bớt sự gấp gáp trong phản xạ đại tiện không kìm chế.

Do thuốc Loperamide hydrochloride có ái lực cao với thành ruột và chuyển hóa chủ yếu khi qua gan lần đầu nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Loperamid ức chế nhu động ruột nguyên nhân do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Nghiên cứu tiến hành trên động vật cho thấy rằng hiệu ứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện khi sử dụng thuốc ở liều vượt quá liều sử dụng cho con người. Vì vậy, việc sử dụng loperamid một cách hợp lý có tác dụng tốt trong điều trị các dấu hiệu của bệnh tiêu chảy cấp và mạn tính, làm tăng thời gian lưu thông và hấp thu ở những người sau phẫu thuật mở thông hồi tràng.

Tuy nhiên, thuốc Loperamide hydrochloride chỉ có tác dụng trong điều trị các triệu chứng, không phải điều trị nguyên nhân gây ra tiêu chảy (chẳng hạn như nhiễm trùng). Việc điều trị các dấu hiệu, triệu chứng khác và nguyên nhân gây ra tiêu chảy nên được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa.

2. Tác dụng của thuốc Loperamide hydrochloride

Loperamid là một thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Dược chất này cũng đồng thời là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá, đồng thời, tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua niêm mạc ruột, tăng khả năng vận chuyển dịch và chất điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng liên quan đến việc giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.

Thuốc Loperamide hydrochloride được chỉ định trong điều trị các bệnh lý về tiêu hóa như sau:

  • Làm giảm các triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính nguyên nhân do viêm đường ruột.
  • Làm giảm khối lượng phân cho những người có làm phẫu thuật can thiệp hay thủ thuật mở thông hồi tràng.
  • Điều trị các dấu hiệu của bệnh tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
  • Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.
Loperamide hydrochloride
Thuốc Loperamide hydrochloride có thành phần chính là Loperamid

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Loperamide hydrochloride

  • Các dấu hiệu như táo bón hay căng chướng bụng: nguyên nhân do tắc ruột thì rất hiếm gặp và phần lớn xảy ra do không tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng.
  • Các phản ứng quá mẫn: nhìn chung hiếm gặp bao gồm mẩn ngứa, ban đỏ trên bề mặt da, mề đay cực kỳ hiếm gặp, sốc phản vệ, hoại tử thượng bì da nguyên nhân do nhiễm độc chỉ xảy ra ở những người có tình trạng cơ địa mẫn cảm đặc biệt với thuốc.
  • Các vấn đề khác như như đau hay khó chịu vùng bụng, buồn nôn và nôn, mệt, buồn ngủ hoặc choáng váng, khô miệng.

Tuy nhiên, các triệu chứng này khó phân biệt với các triệu chứng liên quan đến hội chứng tiêu chảy thường gặp.

Cần tác dụng ngoại ý ở trên không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Loperamide Hydrochloride. Trong quá trình sử dụng để điều trị bệnh, bạn có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn nào khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng ngoại ý của thuốc Loperamide Hydrochloride không quy định được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng, bạn nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị.

4. Cách dùng và liều dùng Loperamide hydrochloride

Liều điều trị thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu chảy cấp tính:

Đối với dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng:

  • Liều khởi đầu: dùng 4mg thuốc uống sau lần đi ngoài phân lỏng đầu tiên.
  • Liều duy trì: dùng 2 mg thuốc uống sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng, không điều trị vượt quá 16 mg trong vòng 24 giờ. Các dấu hiệu lâm sàng thường được quan sát cải thiện trong vòng 48 giờ.

Dạng viên nén nhai:

  • Liều khởi đầu: dùng 4mg sau lần đi ngoài phân lỏng đầu tiên;
  • Liều duy trì: dùng 2 mg sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng, nhưng không quá 8 mg trong vòng 24 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu chảy mãn tính:

Dạng viên nén, viên nang, hay dạng hỗn dịch:

  • Liều khởi đầu: dùng 4mg Loperamide hydrochloride uống một lần kèm theo 2 mg sau mỗi lần đi phân lỏng, không dùng vượt quá 16 mg trong vòng 24 giờ.
  • Liều duy trì: trung bình mỗi ngày là 4-8 mg. Các dấu hiệu lâm sàng thường được quan sát cải thiện trong vòng 10 ngày. Nếu liều tối đa 16 mg trong 10 ngày không cải thiện lâm sàng, các dấu hiệu sẽ không đảm bảo được kiểm soát nếu uống thuốc thêm những ngày sau.
Loperamide hydrochloride
Loperamide hydrochloride điều trị bệnh tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính

5. Tương tác của thuốc Loperamide hydrochloride

Trong khi sử dụng thuốc Loperamide hydrochloride, bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị khi có sử dụng một trong các loại thuốc sau đây:

  • Thuốc kháng sinh như cephalosporin, clindamycin, erythromycin, tetracyclin. Các kháng sinh này có thể gây ra tác dụng ngoại ý là tiêu chảy khi dùng kéo dài. Khi đó, kết hợp với việc sử dụng thuốc Loperamid có thể làm cho chứng tiêu chảy nguyên nhân do kháng sinh trở nên nặng hơn hay kéo dài hơn.
  • Nhóm thuốc giảm đau vì khi Loperamid được sử dụng chung với các thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ gây ra tình trạng táo bón trở nên trầm trọng.
  • Khi sử dụng thuốc Loperamide hydrochloride với các loại thực phẩm hàng ngày hoặc rượu, bia, thuốc lá... Nguyên nhân là do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ra những ảnh hưởng như hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc sử dụng thuốc Loperamide Hydrochloride cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

6. Lưu ý khi điều trị với thuốc Loperamide hydrochloride

Trước khi sử dụng Loperamide hydrochloride, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:

  • Thông báo cho bác sĩ điều trị và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với loperamide hoặc thành phần khác của thuốc;
  • Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ thuốc kê toa, không kê toa, thuốc thảo dược mà bạn đang sử dụng;
  • Thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ nếu bạn bị sốt;
  • Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang trong thời gian mang thai, dự định có thai trong thời gian gần hoặc đang cho con bú. Nếu mang thai trong khi dùng loperamid, hãy gọi cho bác sĩ;
  • Thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ và chóng mặt. Không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Rượu có thể khiến bạn càng thêm buồn ngủ gây ra bởi thuốc Loperamide hydrochloride.
  • Ở những người bị tiêu chảy, mất nước điện giải có thể xảy ra, trong trường hợp này liệu pháp bù nước, điện giải thích hợp là biện pháp quan trọng nhất.
  • Ở những người bị tiêu chảy cấp, nếu tình trạng lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên tiếp tục sử dụng thuốc mà phải xem xét lại nguyên nhân gây tiêu chảy.
  • Người bị rối loạn chức năng gan phải được theo dõi sát các dấu hiệu gây độc thần kinh trung ương vì chuyển hóa giai đoạn 1.
  • Người đang bị bệnh AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy phải ngưng thuốc ngay khi xuất hiện những dấu hiệu sớm nhất như căng chướng bụng.

Thuốc Loperamide hydrochloride 2mg thường được sử dụng để điều trị tiêu chảy đột ngột, đi ngoài phân lỏng, cầm tiêu chảy hiệu quả. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng cũng như tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

256.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan