Lưu ý khi sử dụng thuốc Alovirum 5g/125ml

Bài viết bởi Dược sĩ Nguyễn Văn Thắng - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Thuốc Alovirum là một loại thuốc kháng virus được chỉ định trong một số bệnh truyền nhiễm. Để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất, người bệnh cần sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

1. Thuốc Alovirum là thuốc gì?

Alovirum là thuốc gì? Thuốc Alovirum là một thuốc kháng virus chứa aciclovir và có thể được sử dụng trong những trường hợp sau:

1.1. Điều trị bệnh giời leo (Zona thần kinh – Herpes zoster)

Bệnh giời leo là bệnh nhiễm virus, virus nhân bản nhanh dẫn đến phá hủy vùng da liên quan. Thuốc giúp ngăn chặn virus nhân bản và lan truyền ra tế bào khỏe mạnh vùng kế cận. Thuốc không thể thay thế tế bào đã bị tổn thương nhưng tạo điều kiện cho quá trình hồi phục.

1.2. Điều trị bệnh thủy đậu (Varicella)

Thuốc Alovirum giúp đẩy nhanh quá trình hồi phục bệnh thủy đậu.

1.3. Điều trị herpes sinh dục

Herpes sinh dục là bệnh lây truyền qua đường tình dục do virus Herpes Simplex Virus (HSV) gây ra, đặc trưng bởi các nốt phỏng nhỏ có dịch ở vùng sinh dục. Thuốc giúp tiêu diệt virus.

Ngoài ra, thuốc Alovirum còn dự phòng nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch.

2. Liều dùng thuốc Alovirum

Liều dùng và tổng thời gian dùng thuốc (độ dài đợt điều trị) có thể khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng, cụ thể:

2.1. Liều dùng thuốc Alovirum ở người lớn

Điều trị thủy đậu hoặc zona: 800mg x 5 lần/ngày x 5-7 ngày hoặc 7-10 ngày (tương ứng).

Herpes sinh dục:

  • Khởi phát: 400mg x 3 lần/ngày hoặc 200mg x 5 lần/ngày trong 7-10 ngày.
  • Đợt tái phát: 400mg x 3 lần/ngày hoặc 800mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Cách uống thuốc alovirum
Liều dùng thuốc alovirum ở người lớn sẽ khác so với trẻ em

2.2. Liều dùng thuốc Alovirum ở trẻ em

Liều dùng thuốc Alovirum ở trẻ em sẽ theo lứa tuổi và cân nặng. Bác sĩ sẽ kê đơn liều dùng cụ thể.

3. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Alovirum

Do liên quan đến ức chế virus nhân lên, vì thế việc sử dụng thuốc sớm hiệu quả sẽ cao hơn. Do đó, khi phát hiện hoặc nghi ngờ các dấu hiệu của bệnh, người bệnh cần thăm khám sớm để để được điều trị kịp thời. Ngoài ra, người dùng thuốc cần chú ý một số điều sau đây:

  • Khi bác sĩ kê đơn, người bệnh cần uống thuốc Alovirum theo chỉ dẫn, đảm bảo đủ liều lượng và đợt điều trị. Nếu khó khăn trong quá trình lấy liều lượng thuốc, hãy trao đổi với dược sĩ, bác sĩ.
  • Người dùng có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn, nếu khó chịu uống đói khi đói thì có thể uống sau ăn.
  • Người dùng cần lắc đều ít nhất 1-2 phút trước mỗi lần lấy liều thuốc để đảm bảo thuốc được trộn đều.
  • Sau khi mở nắp xong, phần thuốc trong lọ chỉ có thể được sử dụng tối đa trong 1 tháng. Sau khoảng thời gian này, bạn cần bỏ đi
  • Đảm bảo uống đủ nước trong quá trình dùng thuốc.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ biểu hiện nào bất thường như mẩn ngứa, nổi cục, sưng mặt, sưng miệng, khó thở thì bạn cần ngừng uống thuốc và tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
  • Thuốc Alovirum có thể ảnh hướng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc (do có thể bị đau đầu, run, nặng hơn là ảo giác). Vì vậy, hạn chế tối đa các hoạt động này khi uống thuốc.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh xa tầm tay trẻ em vì nguy cơ trẻ uống nhầm.

Thuốc Alovirum là một loại thuốc kháng virus được chỉ định trong một số bệnh truyền nhiễm. Để đảm bảo hiệu quả và tránh những tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn, khi thấy có những dấu hiệu bất thường cần đến các trung tâm y tế để thăm khám và điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

205 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • madotevir 300
    Công dụng thuốc Madotevir 300

    Thuốc Madotevir 300 chứa hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người trưởng thành có bằng chứng sao chép virus và bệnh lý gan còn bù... Cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxxtriple
    Công dụng thuốc Maxxtriple

    Thuốc Maxxtriple thuộc nhóm thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Maxxtriple có thành phần chính bao gồm Efavirenz, Emtricitabine, Tenofovir disoproxil và được chỉ định trong điều trị với liệu pháp kết hợp thuốc ...

    Đọc thêm
  • Pesatic
    Công dụng thuốc Pesatic

    Thuốc Pesatic với hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarat, được dùng để điều trị phối hợp trong trường hợp nhiễm HIV- typ 1, bệnh viêm gan do HBV và dự phòng cho những người có nguy cơ cao nhiễm ...

    Đọc thêm
  • opelovax
    Công dụng thuốc Opelovax

    Thuốc Opelovax là thuốc kê đơn, được chỉ định phòng ngừa tái nhiễm và điều trị nhiễm virus Herpes simplex. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Opelovax, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • lamidac 100
    Công dụng thuốc Lamidac 100

    Lamidac 100 là thuốc kháng retrovirus. Thuốc có tác dụng làm giảm tải lượng vi rút ở người nhiễm HIV, người mắc viêm gan B mạn tính. Thuốc có thành phần chủ yếu là Lamivudine, hàm lượng 100mg, được bào ...

    Đọc thêm