Tác dụng của thuốc Quinidine

Quinidine thuốc được sử dụng trong việc hỗ trợ điều trị hoặc ngăn ngừa các chứng rối loạn nhịp tim. Với cơ chế hoạt động làm ngăn chặn các tín hiệu nhịp tim bất thường và giảm số lượng nhịp tim bị rối loạn đang gặp phải.

1. Thuốc Quinidine là thuốc gì?

Thuốc Quinidine có thành phần chính là Quinidin sulfat.

Một số dạng bào chế và hàm lượng tương ứng của Quinidine như:

  • Viên nén Quinidine Sulfate hàm lượng 200 mg, 300 mg.
  • Viên nén phóng thích kéo dài hàm lượng 300 mg Quinidine Sulfate.
  • Viên nén phóng thích kéo dài Quinidine Gluconate - 324 mg.
  • Dung dịch tiêm hàm lượng 80mg/ ml (10ml).

2. Tác dụng và cơ chế của thuốc Quinidine

Với thành phần chính là Quinidin Sulfat, hoạt động theo cơ chế làm giảm số lượng nhịp tim rối loạn đang mắc phải, ngăn chặn các tín hiệu nhịp tim bất thường. Quinidine được chỉ định sử dụng trong việc hỗ trợ các trường hợp:

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Quinidine

3.1 Cách dùng

Tùy theo dạng thuốc mà bác sĩ chuyên môn hoặc dược sĩ có chỉ định sử dụng thuốc cho phù hợp. Thuốc có thể sử dụng uống trực tiếp hoặc dùng tiêm tĩnh mạch, liều lượng cụ thể theo hướng dẫn và theo dõi từ bác sĩ.

Trong 2 đến 3 ngày đầu điều trị, phải làm điện tâm đồ hằng ngày và sau đó từ 3 đến 6 tháng thì kiểm tra một lần khi cần điều trị ngoại trú.

3.2 Liều lượng

Liều dùng Quinidine thích hợp sẽ phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân và khả năng thích ứng của cơ thể. Điều chỉnh liều khi thay đổi dạng thuốc. Sau đây là một số liều dùng có thể tham khảo:

  • Đối với liều test đầu tiên: Dùng liều 200 mg để kiểm tra tính mẫn cảm với Quinidin
  • Loạn nhịp tim ở người lớn: Dùng liều uống 200 - 400 mg, thời gian cách nhau 6 đến 8 giờ mỗi ngày. Tăng liều nếu cần trong nhịp nhanh trên thất tới 600 mg, cách nhau 2 đến 4 giờ/ lần; không quá 4 lần/ ngày và kết hợp điện tâm đồ.
  • Liều cho người cao tuổi (Lớn hơn 60 tuổi): Dựa theo đáp ứng lâm sàng, kết hợp liều ban đầu thấp hơn và điều chỉnh dần. Lưu ý với các trường hợp suy gan, suy thận, suy tim,...
  • Trẻ em: Dùng muối Sunfat, liều uống 3 - 5mg/ kg/ lần, thời gian uống mỗi lần cách nhau 1 giờ. Sau đó dùng liều 15 - 60mg/ kg/ 24 giờ, chia làm 3 đến 5 lần uống.

Một số trường hợp bệnh cụ thể tham khảo liều dùng dưới đây:

  • Loạn nhịp tim: Người lớn dùng liều khởi đầu uống 400mg quinidine sulfate/ mỗi 6 giờ với viên nén phóng thích tức thì, 300 mg quinidine sulfate/ mỗi 8 - 12 giờ. Điều chỉnh liều theo thích ứng cơ thể; Trẻ em: 15 - 60 mg/ kg/ ngày mỗi 6 - 8 giờ.
  • Giảm tần suất tái phát rung nhĩ: Người lớn dùng liều khởi đầu 200 mg Quinidine sulfate/ 6 giờ với viên nén thường; liều 300 mg Quinidine sulfate/ 8 - 12 giờ với viên nén phóng thích kéo dài.
  • Bệnh sốt rét không biến chứng do P. falciparum: uống liều 300 - 600 mg hoặc 10 mg/ kg Quinidine sulfate/ 8 giờ trong 5 đến 7 ngày.
  • Rung/cuồng nhĩ có triệu chứng: liều khởi đầu Quinidine Gluconate tối đa 0.25 mg/ kg/ phút có pha loãng 16 mg/ ml. Dừng khi nhịp xoang được phục hồi.

Tùy theo thể trạng bệnh nhân mà có sự điều chỉnh liều cho phù hợp, tuân thủ theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, dược sỹ có chuyên môn để sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Quinidine

Bất kỳ loại thuốc hoặc thực phẩm nào khi sử dụng cũng có thể xảy ra một số tương tác hoặc tác dụng phụ không mong muốn tùy mức độ nặng nhẹ khác nhau. Lưu ý và cẩn trọng bởi một số triệu chứng sau đây để có cách xử lý khi gặp phải:

  • Thường gặp mức độ nghiêm trọng nhẹ: Nôn mửa, tiêu chảy, đau cơ, ợ nóng, phát ban nhẹ, chóng mặt, nhức đầu, nóng mặt,...
  • Triệu chứng cần chú ý: Ù tai; giảm thính lực; giảm thị lực; chóng mặt nặng; tim đập bất thường hoặc xấu đi; đau vùng mắt; động kinh; co giật; da nhạt màu hoặc vàng da; sốt; bầm tím hoặc chảy máu bất thường ở mũi, tai, âm đạo; co thắt phế quản,...

Khi gặp bất cứ triệu chứng nào, nên ngưng dùng thuốc ngay và gọi cho bác sĩ, hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và theo dõi sức khỏe. Không tự ý tăng, giảm liều.

5. Những lưu ý khi sử dụng Quinidine

Bạn đọc tham khảo một số lưu ý chung như sau:

  • Phụ nữ có thai: Có thể dùng liều lượng phù hợp, cẩn trọng khi dùng liều lượng quá cao có thể gây sảy thai.
  • Tránh sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú vì thuốc có thể phân phối trực tiếp qua sữa cho con.
  • Có thể gây trụy mạch ngoại vi và hạ huyết áp nghiêm trọng nếu truyền quá nhanh Quinidine.
  • Có thể liên quan đến một số phản ứng nhiễm độc gan.
  • Tránh sử dụng cho các bệnh nhân có bệnh hoặc nghi ngờ mắc QT dài bẩm sinh; thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ bị block tim.
  • Theo dõi phản ứng mẩn xảy ra, điều chỉnh liều phù hợp.
  • Ở bệnh nhân rung hoặc cuồng nhĩ, Có thể làm tăng tỷ lệ đáp ứng tâm thất.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân giảm phân suất tống máu thất trái.

6. Xử lý khi quên liều và quá liều như thế nào?

Khi quên liều có thể bổ sung sớm nhất có thể khi nhớ ra, nếu gần thời gian dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên để dùng liều tiếp theo như bình thường, đặc biệt lưu ý không tự ý tăng liều đã theo chỉ định.

Nếu dùng quá liều, triệu chứng cấp tính gặp phải là loạn nhịp thất và hạ huyết áp; nôn mửa, ù tai, tiêu chảy, mất thính giác tần số cao, nhìn mờ, chóng mặt, nhìn đôi,nhức đầu, sợ ánh sáng, lú lẫn và mê sảng. Nên đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan