Tác dụng của thuốc Sabril

Thuốc Sabril chứa hoạt chất Vigabatrin được chỉ định trong điều trị động kinh. Sabril thuộc nhóm thuốc kê đơn nên việc sử dụng thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ điều trị.

1. Công dụng của thuốc Sabril

Thuốc Sabril chứa hoạt chất Vigabatrin 500mg, bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được chỉ định trong điều trị động kinh ở người trưởng thành và trẻ em, điều trị và dự phòng cơn co giật. Ngoài ra, Sabril còn được chỉ định trong hỗ trợ điều trị chứng West ở trẻ em (hội chứng thuộc loại động kinh thứ phát toàn thể thường gặp ở trẻ em dưới 1 tuổi với các triệu chứng như co giật uốn cong, chậm phát triển tâm thần, loạn nhịp sóng cao tần).

Hoạt chất Vigabatrin 500mg tác dụng theo cơ chế ngăn chặn sự phân hủy của acid GABA (acid gama – aminobutyric), từ đó giúp tăng nồng độ của acid GABA, giảm dẫn truyền xung động thần kinh.

2. Liều dùng thuốc Sabril

Sabril thuộc nhóm thuốc kê đơn, vì vậy liều thuốc sử dụng cần được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào tình trạng cụ thể của người bệnh.

Một số khuyến cáo về liều thuốc Sabril như sau:

  • Người trưởng thành: Liều dùng Sabril khởi đầu khuyến cáo là 500mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều duy trì khuyến cáo có thể lên đến 3g/ngày phụ thuộc vào tình trạng người bệnh. Liều thuốc Sabril như trên đã được phê duyệt ở người trưởng thành và trẻ em từ 10 tuổi trở lên như một liệu pháp bổ trợ điều trị cơn động kinh cục bộ phức hợp kháng trị (CPS), người bệnh không đáp ứng đầy đủ với phương pháp điều trị thay thế;
  • Điều trị bệnh động kinh ở trẻ em: Liều thuốc Sabril khuyến cáo ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi là 50mg/kg/ngày chia làm 2 lần uống. Liều thuốc có thể tăng dần từ 25 – 50mg/kg/ngày cách mỗi 3 ngày cho đến mức liều tối đa là 150mg/kg/ngày. Liều thuốc Sabril như trên đã được phê duyệt là liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh nhân nhi từ 1 tháng đến 2 tuổi mắc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (IS);
  • Dự phòng co giật ở trẻ em: Liều thuốc Sabril khuyến cáo cho trẻ em nặng từ 25kg – 60kg là 500mg/ngày dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên 1g/ngày chia làm 2 lần uống. Đối với trẻ em nặng trên 60kg nên dùng theo liều của người trưởng thành dưới chỉ định của bác sĩ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Sabril

Một số tác dụng phụ của thuốc Sabril như sau:

  • Rất phổ biến: Khiếm khuyết thị giác, im lặng, đau khớp, mệt mỏi;
  • Phổ biến: Kích động, thiếu máu, trầm cảm, lo lắng, hung hăng, phản ứng hoang tưởng, mất ngủ, nhìn đôi, mờ mắt, rung giật nhãn cầu, nôn, buồn nôn, đau bụng, rụng tóc từng mảng, phù nề, khó chịu, tăng cân, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt, đau đầu, rối loạn chú ý và suy giảm trí nhớ, suy giảm tâm thần, run;
  • Không phổ biến: Rối loạn tâm thần, hưng cảm, phối hợp bất thường, phát ban;
  • Hiếm gặp: Bệnh não, cố gắng tự sát, mày đay, rối loạn võng mạc, phù mạch;
  • Rất hiếm gặp: Viêm dây thần kinh thị giác, teo thị giác, viêm gan;
  • Tác dụng phụ không xác định được tần suất: Bất thường trên chụp MRI não, giảm thị lực, rối loạn vận động.

Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn nào trong thời gian điều trị bằng thuốc Sabril.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Sabril

Chống chỉ định sử dụng thuốc Sabril ở người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

Nguy cơ khuyết tật trường thị giác đã được báo cáo khi điều trị bằng thuốc Sabril, cứ 3 người bệnh thì có 1 người mắc phải. Tình trạng này có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Vì vậy, người bệnh cần thực hiện kiểm tra chức năng thị lực trước và định kỳ trong thời gian điều trị bằng thuốc Sabril.

Nguy cơ giảm hoạt tính huyết tương của men Alanin Aminotransferase (ALT) và Aspartate Aminotransferase (AST) đã được chứng minh.

Thuốc Sabril làm tăng lượng acid amin bài xuất trong nước tiểu, dẫn đến kết quả dương tính giả đối với một số bệnh rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp.

Không ngưng sử dụng thuốc Sabril một cách đột ngột.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu cơn động kinh cục bộ phức tạp không cải thiện sau 3 tháng điều trị hoặc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh không cải thiện sau 2 – 4 tuần điều trị bằng thuốc Sabril. Bảo quản thuốc Sabril ở điều kiện nhiệt độ dưới 30oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

5. Tương tác thuốc Sabril

Thuốc Sabril có thể gây ra một số tương tác thuốc sau:

  • Vigabatrin làm giảm nồng độ trong huyết tương của Phenytoin;
  • Vigabatrin làm trầm trọng thêm tác dụng an thần của Clonazepam;
  • Rượu có thể làm nặng thêm tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung của thuốc Sabril như giảm độ tập trung, buồn ngủ, chóng mặt...

Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của Sabril 500mg. Vì vậy để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Sabril 500mg.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan