Tác dụng thuốc Angiodil

Angiodil là thuốc dùng đề điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ cho tới trung bình. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và quan trọng nhất về thuốc Angiodil.

1. Thuốc Angiodil là thuốc gì?

Thuốc Angiodil là thuốc gì? Angiodil là thuốc chứa thành phần chính là Losartan Kali, được sản xuát và đăng ký bởi Ferozsons Laboratories., Ltd - Pakistan.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Angiodil.
  • Thành phần: Losartan Kali.
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
  • Bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp gồm 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
  • Số đăng ký: VN-9658-10.
  • Doanh nghiệp sản xuất: Ferozsons Laboratories., Ltd - Pakistan.
  • Doanh nghiệp đăng ký: Ferozsons Laboratories., Ltd - Pakistan.

2. Thuốc Angiodil có tác dụng gì?

Kalium Losartan được biết đến là chất đầu tiên của một loại thuốc mới dùng trong điều trị tăng huyết áp, đồng thời đây cũng là chất đối kháng tại thụ thể (týp AT1) angiotensin II. Bên cạnh đó, Kalium Losartan có khả năng làm giảm nguy cơ phối hợp của tử vong do các bệnh lý đột quy, nhồi máu cơ tim, tim mạch trên những người bệnh tăng huyết áp kết hợp phì đại thất trái. Ngoài ra, còn bảo vệ thận cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có protein niệu.

Thuốc được chỉ định cho các trường hợp điều trị tăng HA từ mức độ nhẹ cho đến trung bình, sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp cùng với các loại thuốc làm hạ áp khác..

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Angiodil

Liều dùng và cách dùng thuốc Angiodil như sau:

  • Sử dụng với liều khởi đầu và duy trì: 25 - 50mg/ngày, mỗi ngày dùng 1 lần. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên liều 100mg/ngày, mỗi ngày dùng 1 lần.
  • Sử dụng cho người lớn tuổi (trên 75 tuổi), người suy thận mức độ từ vừa đến nặng hay bị giảm dịch nội mạc: Dùng với liều khởi đầu là 25mg, mỗi ngày dùng 1 lần.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Angiodil

4.1. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm, dị ứng với thành phần của thuốc, phụ nữ đang trong thời gian thi kỳ hoặc cho con bú, trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.

Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh bị giảm thể tích nội mạch, hẹp động mạch thận hoặc suy gan.

4.2. Tương tác thuốc

Angiodil khi sử dụng đồng thời cùng một số loại thuốc sau có thể gây ra tương tác:

  • Rifampin, Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện.
  • NSAID, chế phẩm bổ sung K, thuốc lợi tiểu giữ K, chất thay thế muối K.
  • Lithi, Quinidin, Rossar Plus: Rượu, Corticosteroid, ACTH, Thuốc giãn cơ.
  • Thuốc chữa bệnh Gút, thuốc chống đông máu, thuốc mê, glycoside, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin/colestipol.

4.3. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Angiodil

Trong quá trình sử dụng Losartan Kali, người bệnh có thể gặp phải những phản ứng phụ như:

  • Đau tức ngực, phù mặt, đỏ mặt, nhịp tim nhanh, blốc A-V độ II, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, nhịp chậm xoang.
  • Tình trạng mất ngủ, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, choáng váng, trầm cảm, đau đầu, đau nửa đầu, sốt, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ.
  • Bệnh gút, tăng hoặc giảm K huyết.
  • Mất vị giác, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột, viêm dạ dày.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản, hạ hemoglobin và hematocrit.
  • Đau chân, đau mỏi lưng, đau cơ, đau xương, yếu cơ, run, phù khớp, đau xơ cơ.
  • Sưng huyết mũi, ho, khó thở, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mũi, chảy máu cam, khó chịu ở họng, sưng huyết đường thở.
  • Tăng hoặc hạ acid uric huyết (khi dùng vớiliều cao), tăng nhẹ creatinin/urea, nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Tình trạng rụng tóc nhiều, viêm da, da nhạy cảm với ánh sáng, mẩn ngứa, nổi mề đay, ban đỏ, vết bầm, ngoại ban.
  • Tăng nhẹ các kết quả khi tiên hành thử nghiệm chức năng gan hoặ bilirubin, viêm da, viêm tụy, vàng da ứ mật trong gan.
  • Đi tiểu nhiều, tiểu về đêm, suy thận, viêm kẽ thận, giảm ham muốn tình dục, bất lực.
  • Giảm khả năng nhìn, nhìn mờ, nóng và rát tại mắt, viêm kết mạc.
  • Toát mồ hôi, ù tai.
  • Tăng lipid huyết (khi dùng với liều cao), tăng glucose huyết.
  • Tăng Ca huyết, hạ Mg/Na huyết, hạ phosphat huyết, kiềm hóa giảm clor huyết.

Chúng ta vừa cùng tìm hiểu về tác dụng thuốc Angiodil và những thông tin quan trọng mà người bệnh cần nắm rõ. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn khi sử dụng, người bệnh chỉ nên dùng thuốc khi có sự chỉ định và hướng dẫn của nhân viên y tế, bác sĩ chuyên khoa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ircovas 150
    Công dụng thuốc Ircovas 150

    Ircovas 150mg thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén bao phim. Thuốc có chứa thành phần chính là Irbesartan 150 mg, đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên, 2 vỉ x 14 viên hoặc 10 ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Alfobig
    Công dụng thuốc Alfobig

    Thuốc Alfobig thuộc nhóm thuốc ức chế acetylcholinesterase có thành phần chính là choline alfoscerate thường được dùng để điều trị đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ hay ...

    Đọc thêm
  • Kimalu
    Công dụng thuốc Kimalu

    Thuốc Kimalu thuộc phân nhóm thuốc điều trị bệnh tim mạch. Khi dùng thuốc người bệnh cần lưu ý thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia sẻ giúp bạn đọc ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Axogrel
    Công dụng thuốc Axogrel

    Axogrel thuộc nhóm thuốc tim mạch dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ hơn Axogrel công dụng, cách dùng Axogrel, thuốc Axogrel liều dùng, sử dụng an toàn,... qua bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Sdabex
    Công dụng thuốc Sdabex

    Thuốc Sdabex có thành phần chính là Rosuvastatin hàm lượng 10mg thuộc nhóm thuốc chống tăng Lipid. Sdabex được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn mỡ máu và phòng ngừa biến cố tim mạch... ...

    Đọc thêm