Ép tim cấp là gì? Các dấu hiệu nhận biết và điều trị

Bài viết bởi Bác sĩ Nguyễn Công Hòa - Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Ép tim cấp (Cardiactamponade) là một hội chứng lâm gây ra bởi sự gia tăng nhanh chóng lượng dịch trong khoang màng tim. Đây là một cấp cứu khẩn cấp.​

Giẫu phẫu màng ngoài tim
Giẫu phẫu màng ngoài tim
Chức năng màng ngoài tim
Chức năng màng ngoài tim
Tràn dịch màng ngoài tim
Tràn dịch màng ngoài tim

1. Khi nào gọi là tràn dịch màng ngoài tim?

Các nguyên nhân gây tràn dịch màng ngoài tim gây ép tim cấp bao gồm:

  • Các bệnh lý ung thư, bệnh ác tính.
  • Nhiễm HIV
  • Nhiễm trùng - Virus vi khuẩn (lao), nấm
  • Thuốc - Hydralazine, Procainamide, isoniazid, minoxidil
  • Can thiệp sau phẫu thuật (nghĩa là bóc tách động mạch vành và thủng màng ngoài tim.
  • Chấn thương
HIV lây truyền qua đường máu
Nhiễm HIV là một nguyên nhân gây tràn dịch màng ngoài tim gây ép tim cấp

  • Phẫu thuật tim mạch (viêm màng ngoài tim sau phẫu thuật)
  • Nhồi máu sau cơ tim (vỡ tâm thất tự do, hội chứng Dressler)
  • Bệnh mô liên kết - Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm da cơ
  • Xạ trị
  • Sau khi sinh thiết xương ức, cấy ghép nhịp tim tạm thời, cấy ghép màng ngoài tim hoặc đặt đường trung tâm
  • Viêm màng ngoài tim vô căn
  • Biến chứng của phẫu thuật tại ngã ba thực quản như phẫu thuật antireflux
  • Do hở máy hoặc lỗ rò đường tiêu hóa)
Hậu quả ép tim do TDMT
Hậu quả ép tim do TDMT

2. Thế nào là tràn dịch màng ngoài tim cấp tính và mãn tính?

  • Bình thường chứa 10-20cc dịch.
  • Bắt đầu có dấu hiệu ép tim khi dịch tăng 150ml
  • Nếu dịch tăng từ thì màng tim kịp giãn ra đến 2 lít báo cáo trong bệnh mãn tính.
Tràn dịch màng ngoài tim
Tràn dịch màng ngoài tim

3. Triệu chứng

  • Khó thở, nhịp tim nhanh, thở nhanh. Đói khí, chán ăn, mệt mỏi, khó nuốt
  • Lạnh chi.
  • Bệnh ác tính - giảm cân, mệt mỏi, chán ăn
  • Đau ngực - viêm màng ngoài tim, sau nhồi máu cơ tim.
  • Đau khớp - mô liên kết.
  • Suy thận - urê huyết tăng.
  • Thuốc - lupus liên quan đến thuốc.
  • Thủ thuật gần đây - máy tạo nhịp tim, đường truyền trung tâm.
  • Lao - đổ mồ hôi đêm, sốt.
  • Chiếu xạ - tiền sử ung thư.
Dấu hiệu mạch đảo.
Dấu hiệu mạch đảo.
Mạch đảo
Mạch đảo
Hình ảnh
Siêu âm tim
Siêu âm tim

Ước tính lượng dịch: Khi siêu âm tim

      • <1cm 100cc
      • 1-2cm 100-500cc
      • > 2cm ≈> 500cc
Hình ảnh

Về điện tim:

ECG
ECG

Xquang ngực:

Xquang ngực
Xquang ngực
Xquang ngực

CT scanner ngực:

CT scanner ngực

4. Điều trị

  • Thở Oxy
  • Truyền máu, huyết tương hoặc nước muối để duy trì thể tích nội mạch đầy đủ.
  • Nghỉ ngơi tại giường nâng cao chân, điều này có thể giúp tăng tuần hoàn tĩnh mạch trở về.
  • Thuốc tăng co bóp cơ tim (Dobutamine)
  • Chọn inotropes không làm tăng sức cản mạch máu hệ thống trong khi tăng cung lượng tim.

5.Xử trí ep tim cấp

  • Chọc dẫn lưu mù trong trường hợp khẩn cấp
  • Hoặc chọc tháo với hướng dẫn của siêu âm.
  • Phẫu thuật cắt bỏ: Nếu không đến khoang màng ngoài tim được bằng kim / ống thông.
  • Chỉ định ở bệnh nhân chảy máu trong màng tim, hoặc cục máu đông.
  • Nên tránh áp lực đường thở dương vì nó làm giảm cung lượng tim.
Dụng cụ chọc
Tư thế nằm
Các điểm mốc chạm dịch MNT

Hướng kim:

Hướng kim

Dùng siêu âm định hướng.

Dùng siêu âm định hướng.
Dùng siêu âm định hướng.
Dùng siêu âm định hướng.
Dùng siêu âm định hướng.
Dùng siêu âm định hướng.
Dùng siêu âm định hướng.
Biến chứng của chọc hút DMNT

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

382 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan