Các tác dụng phụ của thuốc Mife 200

Mifepristone là một hoạt chất được sử dụng nhiều trong sản khoa với mục đích chấm dứt thai kỳ hoặc kích thích chuyển dạ thai chết lưu. Hoạt chất này có trong sản phẩm Mife 200. Vậy Mife 200 là thuốc gì và cần sử dụng như thế nào?

1. Mife 200 là thuốc gì?

Mife 200 chứa hoạt chất Mifepristone hàm lượng 200mg, bào chế dưới dạng viên nén và được chỉ định trong chấm dứt thai kỳ với tuổi thai dưới 22 tuần hoặc thúc đẩy chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu. Thuốc Mife 200 là sản phẩm của Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera (Việt Nam).

2. Dược lý của thuốc Mife 200

Hoạt chất Mifepristone trong thuốc Mife 200 hoạt động như một chất đối kháng Progesterone thông qua cơ chế cạnh tranh liên kết với các thụ thể của Progesterone nội sinh. Mife 200 có ái lực gắn kết rất cao với những thụ thể này, lên đến 2-10 lần so với Progesterone.

Do ức chế liên kết với receptor nên Mife 200 ngăn chặn những tác động của Progesterone lên màng trong tử cung và màng bụng, dẫn đến hiện tượng thoái hoá và bong ra của niêm mạc và hệ quả giúp ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai lên niêm mạc tử cung.

Đặc điểm dược động học của thuốc Mife 200:

  • Sinh khả dụng của Mife 200 đạt khoảng 70% khi sử dụng đường uống. Nồng độ đỉnh Mifepristone trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ uống liều duy nhất;
  • Thời gian bán huỷ của Mife 200 khoảng 20 đến 30 giờ;
  • Lượng Mifepristone không gắn kết sẽ được chuyển hóa nhanh chóng thông qua phản ứng Di-methyl hóa và Hydroxyl hoá tại gan. Đáng chú ý sự chuyển hoá này có thể ghi nhận trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống;
  • Mife 200 và các chất chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua bài tiết mật và một ít đào thải qua thận.

3. Chỉ định và chống chỉ định của Mife 200

Sản phẩm Mife 200 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Mife 200:

  • Người có cơ địa dị ứng với Mifepristone, Misoprostol hay bất kỳ thành phần có trong thuốc Mife 200;
  • Bệnh nhân được xác định suy tuyến thượng thận;
  • Bệnh nhân hen phế quản nặng chưa được điều trị kiểm soát đầy đủ;
  • Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền;
  • Bệnh nhân van 2 lá, tắc mạch hoặc có tiền sử tắc mạch;
  • Người bị rối loạn đông máu hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông;
  • Thiếu máu trung bình đến nặng.

Với trường hợp cần chấm dứt thai kỳ từ tuần thai thứ 9-10 đến hết tuần 12 tuyệt đối không dùng Mife 200 khi:

  • Nghi ngờ hoặc chẩn đoán xác định thai ngoài tử cung;
  • Thai bám sẹo mổ cũ ở tử cung.

Với chỉ định chấm dứt thai kỳ từ tuần thứ 13 đến hết 22, Mife 200 chống chỉ định tuyệt đối khi:

4. Cách sử dụng thuốc Mife 200

4.1. Liều dùng Mife 200 trong chấm dứt thai kỳ

Trường hợp tuổi thai 63 ngày:

  • Sản phụ uống 1 viên Mife 200;
  • Sau 24 đến 48 giờ tiếp tục ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 800 mcg Misoprostol tại bệnh viện hoặc tại nhà tùy theo tuổi thai và nguyện vọng của sản phụ;
  • Sản phụ mang từ tuần thứ 8 đến hết tuần thứ 9 nên sử dụng Mife 200 và theo dõi sẩy thai tại bệnh viện;
  • Bác sĩ sẽ lựa thời điểm sử dụng Misoprostol thuận lợi cho sản phụ.

Tuổi thai từ 64 đến hết 84 ngày:

  • Khởi đầu sản phụ uống 1 viên Mife 200;
  • Sau khoảng 24 đến 48 giờ tiến hành đặt túi cùng âm đạo 800 mcg Misoprostol tại bệnh viện;
  • Tiếp tục theo dõi sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi 400 mcg Misoprostol, tối đa 4 lần đến khi thai sảy hoàn toàn;
  • Nếu sau 3 giờ từ thời điểm dùng liều Misoprostol thứ 5 mà vẫn chưa sảy thai thì cho sản phụ uống tiếp 1 viên Mife 200, sau đó cho sản phụ nghỉ khoảng 9-11 giờ rồi lặp lại các liều Misoprostol như trên cho đến khi thai sảy;
  • Nếu thực hiện theo phác đồ trên 2 lần mà thai vẫn không sảy thì bác sĩ có thể xem xét chuyển sang phương pháp khác.

Tuổi thai từ 13 đến hết 18 tuần:

  • Khởi đầu sản phụ uống 200mg Mifepristone (tương đương 1 viên Mife 200);
  • Sau 24-48 giờ tiến hành đặt túi cùng âm đạo 400 mcg Misoprostol và cứ mỗi 3 giờ cho sản phụ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400 mcg Misoprostol cho đến khi sẩy thai;
  • Nếu sau 5 liều Misoprostol mà thai vẫn chưa sảy thì ngày hôm sau ngậm dưới lưỡi tiếp 5 liều 400mcg cách mỗi 3 giờ cho đến khi sẩy thai;
  • Trường hợp thai vẫn không sảy cho sản phụ dùng tiếp Mife 200 ngày thứ 3 theo phác đồ như trên. Nếu sau 3 ngày vẫn không sảy thai thì áp dụng phương pháp khác.

Tuổi thai từ 19 đến 22 tuần:

  • Khởi đầu cho sản phụ uống 1 viên Mife 200;
  • Sau 24 – 48 giờ đặt túi cùng âm đạo 400mcg misoprostol, sau đó cứ mỗi 3 giờ cho ngậm dưới lưỡi 400mcg Misoprostol cho đến khi sảy thai;
  • Sau 5 liều Misoprostol như trên mà không sảy thai thì ngày hôm sau dùng tiếp 5 liều 400mcg Misoprostol ngậm dưới lưỡi cách mỗi 3 giờ cho khi sảy thai. Nếu thai vẫn không sảy thì chuyển phương pháp khác.

4.2. Thúc đẩy chuyển dạ thai chết lưu

Cho bệnh nhân sử dụng 3 viên Mife 200 mỗi ngày, điều trị trong 2 ngày liên tiếp.

Lưu ý trong tất cả trường hợp, việc sử dụng Mife 200 luôn yêu cầu các biện pháp ngăn chặn yếu tố nhạy cảm Rh (nếu bệnh nhân nhóm máu Rh âm tính) cùng một số biện pháp chung trong suốt thời gian thực hiện chấm dứt thai kỳ.

Bệnh nhân có thể có mang thai lại ngay sau khi việc chấm dứt thai kỳ kết thúc. Tuy nhiên, vì Mife 200 vẫn có nguy cơ ảnh hưởng nên khuyến cáo bệnh nhân tránh mang thai lại trước khi có chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau thời điểm dùng thuốc Mife 200.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Mife 200

Trong một số trường hợp việc điều trị bằng Mife 200 có thể không phù hợp, do đó bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu có các vấn đề sau:

  • Tiền sử có các bệnh lý về tim mạch;
  • Có các yếu tố nguy cơ tim mạch, như huyết áp cao hoặc nồng độ cholesterol máu cao;
  • Tiền sử hen phế quản;
  • Mắc các bệnh lý ảnh hưởng đến quá trình đông máu;
  • Tiền sử bệnh gan hoặc thận;
  • Bệnh nhân có thiếu máu hoặc suy dinh dưỡng.

Tình trạng chảy máu âm đạo khi sử dụng thuốc Mife 200 có thể bị kéo dài hoặc nặng hơn (trung bình khoảng 12 ngày sau khi uống Mife 200). Cần lưu ý tình trạng chảy máu âm đạo này không liên quan đến sự thành công của phương pháp điều trị bằng chế phẩm này.

Sử dụng thuốc Mife 200 cho phụ nữ có thai:

  • Trong thực tế lâm sàng, rất hiếm gặp trường hợp dị dạng chi dưới sau khi dùng Mife 200 đơn trị liệu hoặc kết hợp với các Prostaglandin;
  • Các trường hợp chấm dứt thai kỳ bằng Mife 200 thất bại, nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi chưa rõ;
  • Nếu việc điều trị bằng Mife 200 thất bại và được chẩn đoán ở các lần kiểm tra định kỳ (và nếu bạn đồng ý), bác sĩ có thể đề nghị một phương pháp chấm dứt thai kỳ khác;
  • Nếu sản phụ mong muốn tiếp tục mang thai sau khi dùng Mife 200 thất bại, bác sĩ cần giải thích những nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Khi đó sản phụ cần được kiểm tra bằng siêu âm thai cẩn thận trước khi sinh, trong đó đặc biệt chú ý đến các chi của em bé;
  • Sau uống Mife 200, sản phụ không nên mang thai lại trước chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo.

Sử dụng thuốc Mife 200 ở phụ nữ cho con bú:

  • Mife 200 có thể đi vào sữa mẹ, do đó bà mẹ cần ngừng cho con bú khi điều trị bằng chế phẩm này.

Mife 200 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trường hợp có hiện tượng đau đầu xảy ra thì cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

6. Tác dụng phụ của thuốc Mife 200

Một số tác dụng phụ rất thường gặp của Mife 200:

  • Co thắt tử cung hoặc chuột rút sau vài giờ uống thuốc;
  • Một số ảnh hưởng liên quan đến việc sử dụng Prostaglandin như buồn nôn, nôn ói hoặc tiêu chảy.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng Mife 200:

  • Chảy máu nặng;
  • Nhiễm trùng sau phá thai;
  • Co thắt đường tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra, Mife 200 có thể gây ra một số tác dụng phụ ít gặp như phát ban ngoài da, tụt huyết áp, đau đầu, khó chịu, các triệu chứng thần kinh phế vị (như nóng bừng, chóng mặt, ớn lạnh), sốt và các rối loạn về da đôi khi nghiêm trọng (viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì và ban đỏ).

7. Tương tác thuốc của Mife 200

Không nên dùng Mife 200 đồng thời với Aspirin và các NSAID khác, vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp Prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của Mifepristone.

Mifepristone là một hoạt chất được sử dụng nhiều trong sản khoa với mục đích chấm dứt thai kỳ hoặc kích thích chuyển dạ thai chết lưu. Việc sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ sẽ đem lại hiệu quả cao và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

26.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan