Công dụng của thuốc Clindimax 150mg

Clindimax 150mg là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Clindimax 150 thường được sử dụng cho nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn như: Escherichia coli, Klebsiella, Enterrobacter, Serratia sp, Citrobacter sp,... và các loại nhiễm khuẩn khác.

1. Clindimax 150 có tác dụng gì?

Thành phần chính trong công thức Clindimax 150 bao gồm netilmicin 150mg/ 1,5ml dưới dạng dung dịch tiêm và thành phần đi kèm thêm trong công thức như benzyl alcohol, dinatri edetat hydrat, natri metabisulfit, driet natri sulfit, nước cất pha tiêm.

Netilmicin là một kháng sinh diệt khuẩn, thường được dùng trong bệnh viện để điều trị các loại nhiễm trùng nặng khi những thuốc kháng sinh khác không có hiệu quả. Netilmicin có tác dụng diệt khuẩn nhanh, hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protein ở các vi khuẩn nhạy cảm. Netilmicin sẽ tác động ở nồng độ thấp và chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh bao gồm Escherichia coli,... Từ đó, Clindimax 150mg có thể sử dụng để điều trị cho bệnh nhân nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn.

Thuốc Clindimax 150mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn gây ra do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn: Escherichia coli, Klebsiella, Enterrobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole dương tính và âm tính), Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus sp và Neisseria gonorrhoeae.
  • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, bao gồm cả vi khuẩn đã kháng Gentamicin và Tobramycin, Amikacin, Kanamycin.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn xương - khớp.
  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Viêm phổi gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm (kể cả nhiễm khuẩn vết bỏng).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát, có biến chứng hoặc nhiễm khuẩn lậu cấp tính.

Thuốc Clindimax 150 được bác sĩ chống chỉ định sử dụng với các đối tượng:

  • Quá mẫn cảm với netilmicin và các kháng sinh nhóm Aminoglycosid khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc;
  • Bị nhược cơ nặng;
  • Dùng chung với các các kháng sinh Aminoglycosid.

2. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Clindimax 150mg

Cách dùng thuốc:

  • Clindimax 150 cách sử dụng linh hoạt. Có thể sử dụng Clindimax 150mg bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng dành cho tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch sẽ tương tự nhau. Cần phải tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể của người bệnh trước khi điều trị.

Tiêm bắp:

  • Bệnh nhân chức năng thận bình thường:
    • Người trưởng thành:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu/ nhiễm khuẩn hệ thống (không đe dọa đến tính mạng): 4-6mg/ kg/ ngày chia thành 3 liều bằng nhau và dùng mỗi 8 giờ, 2 liều mỗi 12 giờ hoặc 1 lần/ ngày. Liều thấp hơn dùng cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Với bệnh nhân nặng 50-90kg, dùng liều 150mg mỗi 12 tiếng hoặc liều 100mg mỗi 8 tiếng. Còn đối với bệnh nhân ngoài phạm vi cân nặng trên, dùng liều tính theo mg/ kg trọng lượng cơ thể trừ mỡ.

Nhiễm khuẩn nặng có đe dọa đến tính mạng: Tăng liều lên 7,5mg/ kg/ ngày chia làm 3 liều bằng nhau dùng mỗi 8 giờ. Sau đó, nên giảm liều xuống 6mg/ kg/ ngày hoặc ít hơn ngay sau khi được chỉ định trên lâm sàng, thông thường trong vòng 48 giờ.

  • Bệnh nhi:

Trẻ bị sinh non hoặc đủ tháng nhưng < 1 tuần tuổi: 6mg/ kg/ ngày (dùng 3mg/ kg liều cách nhau mỗi 12 giờ).

Trẻ sơ sinh > 1 tuần tuổi và trẻ em < 7 tuổi: 7,5-9mg/ kg/ ngày (2,5-3mg/ kg liều cách nhau mỗi 8 giờ).

Trẻ em > 7 tuổi: 6-7,5mg/ kg/ ngày (2-2,5mg/ kg liều dùng cách nhau mỗi 8 giờ).

  • Bệnh nhân bị suy thận:
    • Sẽ cần phải điều chỉnh liều sử dụng của Clindimax 150mg ở người bị suy giảm chức năng thận. Theo dõi nồng độ netilmicin trong huyết thanh. Không cần quá tuân thủ chế độ liều mà nó sẽ được cung cấp như một hướng dẫn trong trường hợp không đo được nồng độ netilmicin trong huyết thanh.
    • Khi không thể xác định được nồng độ trong huyết thanh và chức năng của thận ổn định, nồng độ creatinin huyết thanh và độ thanh thải creatinin là các chỉ số đáng tin cậy và dễ xác định hơn.

Tiêm tĩnh mạch:

Đường sử dụng thuốc Clindimax 150mg bằng tĩnh mạch có thể hiệu quả để điều trị cho người bệnh nhiễm khuẩn huyết hoặc sốc, bệnh nhân suy tim xung huyết, rối loạn huyết học, bỏng nặng hay những người có khối lượng cơ giảm.

Dung dịch có thể được truyền cho người bệnh trong khoảng thời gian từ nửa tiếng đến 2 tiếng. Trong một vài trường hợp cụ thể, có thể tiêm tĩnh mạch châm trong 3-5 phút.

  • Người trưởng thành: pha loãng 1 liều đơn Clindimax 150 trong 50-200ml nước muối vô khuẩn (hoặc dung dịch dextrose 5% trong nước)
  • Trẻ con và trẻ sơ sinh: thể tích pha loãng thuốc Clindimax 150mg sẽ phụ thuộc vào yêu cầu dịch của bệnh nhi.

Đối với các trường hợp khác:

  • Bệnh lậu: Khuyến cáo tiêm bắp với liều đơn 300mg. Tiêm vào phần sâu của mông và mỗi bên nửa liều. Cần điều chỉnh liều với người bệnh nhẹ cân hoặc béo phì.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, mạn tính, tái phát và không có bằng chứng của suy thận: Dùng liều duy nhất hàng ngày 3mg/kg.
  • Bệnh nhân thẩm tách máu:
    • Người trưởng thành bị suy thận: Khuyến cáo dùng liều 2mg/kg cuối mỗi giai đoạn chạy thận.
    • Trẻ nhỏ: Dùng liều 2-2,5mg/kg và tùy vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Trường hợp dùng kèm Clindimax 150mg các thuốc kháng sinh khác: Không cần giảm liều đã được khuyến cáo cho người có chức năng thận bình thường hoặc suy thận.

3. Tác dụng phụ của Clindimax 150mg

Thường gặp (ADR > 1%):

  • Suy thận cấp, đái nhiều hay đái ít, khát nước.
  • Co thắt cơ, co giật.
  • Nghe kém, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn và nôn.

Ít gặp (1% > ADR > 0,1%):

  • Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
  • Rối loạn thị giác.
  • Hạ huyết áp.
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Tăng đường huyết, tăng kali huyết và transaminase huyết thanh.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Clindimax 150mg

  • Giảm liều tùy theo độ cao tuổi và mức độ suy thận. Không dùng liều quá cao cho người già và phải theo dõi chức năng thận.
  • Thận trọng ở trẻ sinh non và mới sinh vì chức năng thận chưa hoàn thiện nên kéo dài nửa đời của Clindimax 150mg có thể gây nguy cơ độc tính cao.
  • Khi bị mất nước thì nguy cơ gây độc tính ở bệnh nhân sẽ tăng.
  • Dùng Clindimax 150 thận trọng cho người bệnh mắc rối loạn thần kinh như nhược cơ, Parkinson do thuốc này có thể sẽ làm yếu cơ nặng hơn vì tác dụng như cura trên khớp thần kinh cơ.
  • Natri bisulfit có trong thuốc tiêm có khả năng gây ra các phản ứng như dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ở 1 vài bệnh nhân nhạy cảm.
  • Phụ nữ trong thai kỳ: Netilmicin trong thuốc qua nhau thai và có thể gây độc cho thai. Cần cân nhắc trước trong trường hợp phải dùng thuốc.
  • Thời kỳ cho con bú: Các aminoglycosid có thể được bài tiết vào sữa tuy với lượng nhỏ nhưng hấp thụ kém qua đường tiêu hóa và hiện nay vẫn chưa có tài liệu về độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Khi sử dụng Clindimax 150mg không nên lái xe hay vận hành máy.

5. Tương tác của thuốc Clindimax

  • Sử dụng đồng thời Clindimax 150mg với kháng sinh Aminoglycosid khác hoặc Capreomycin có thể làm tăng độc tính trên thính giác, thận và ức chế thần kinh - cơ. Ngoài ra còn làm giảm khả năng thấm thuốc vào các tế bào vi khuẩn.
  • Dùng phối hợp Clindimax 150 với kháng sinh polymyxin (đường tiêm) sẽ tăng nguy có độc tính đến thận, trừ khi kết quả thử độ nhạy cảm cho thấy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh nào khác thì mới sử dụng.
  • Không nên dùng chung thuốc Clindimax 150 và độc tố botalium vì nó có thể làm tăng tác động của độc tố.
  • Dùng kèm với các kháng sinh beta-lactam làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Nên cần theo dõi chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị và phải hiệu chỉnh liều dùng nếu cần.
  • Phối hợp Aminoglycosid trong thuốc và vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do streptococci, coryynebacteria và nhiễm tụ cầu kháng thuốc có thể sẽ làm tăng độc tính trên thận và thính giác. Theo dõi chức năng thận và giám sát nồng để thuốc để hiệu chỉnh liều cho hợp lý.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Clindimax 150. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Clindimax 150 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Daharus 100
    Công dụng thuốc Daharus 100

    Thuốc Daharus 100 có công dụng rất tốt trong việc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm... việc sử dụng thuốc cần có sự chỉ định của bác sĩ để có được hiệu quả tốt nhất. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hwadox Inj
    Công dụng thuốc Hwadox Inj

    Hwadox Inj có thành phần chính Cefepim (dưới dạng Cefepime Hydrochloride), là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4 có phổ tác dụng rộng hơn các Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cùng tìm hiểu thuốc Hwadox công dụng gì ...

    Đọc thêm
  • Ibaxacin 1g
    Công dụng thuốc Ibaxacin 1g

    Ibaxacin 1g là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích về loại thuốc này.

    Đọc thêm
  • Adelesing
    Công dụng thuốc Adelesing

    Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm
  • maspim
    Công dụng thuốc Maspim

    Maspim là thuốc gì? Thuốc Maspim là thuốc dành cho bệnh nhân mắc các biểu hiện của nhiễm khuẩn hay ảnh hưởng do vi khuẩn và nấm xâm nhập. Khi sử dụng thuốc Maspim bạn nên có chỉ định của ...

    Đọc thêm