Công dụng của thuốc Vasulax 5 và 20

Thuốc Vasulax 5 và Vasulax 20 là hai chế phẩm thuốc tim mạch có thành phần chính là Rosuvastatin. Thuốc Vasulax 5 và Vasulax 20 đều được chỉ định giúp tăng cholesterol máu cho bệnh nhân.

1. Thuốc Vasulax là thuốc gì?

Thuốc Vasulax 5Vasulax 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống rối loạn lipid - máu có thành phần gồm Rosuvastatin Calcium tương đương Rosuvastatin 20mg và các tá được như Tribasic calcium phosphate, microcrystalline cellulose, lactose, crospovidone type B, magnesium stearate và instacoat universal orange. Các thành phần được đóng gói vừa đủ trong một viên nén bao phim. Thông qua nghiên cứu, Rosuvastatin - thành phần chính của thuốc Vasulax 5Vasulax 20 tham gia chống rối loạn lipid máu trong cơ thể một cách hiệu quả.

Vì vậy, thuốc Vasulax 5 hay thuốc Vasulax 20 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Dùng kết hợp với chế độ ăn kiêng để gia giảm cholesterol toàn phần, LDL - C, ApoB, nonHDL - C, triglycerid và làm tăng HDL - C ở người bệnh bị tăng cholesterol - máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn lipid - máu dạng hỗn hợp (Fredrickson nhóm II a và II b);
  • Sử dụng đồng thời với chế độ ăn kiêng để điều trị người bệnh có hàm lượng triglycerid (Fredrickson nhóm IV) tăng;
  • Giảm cholesterol toàn phần, LDL - C và ApoB ở bệnh nhân tăng cholesterol - máu đồng hợp tử mà có tính gia đình, để bổ trợ cho các cách điều trị giảm lipid - máu khác (ví dụ như lọc LDL - C) hay khi các phương pháp kể trên không có hiệu lực;
  • Ngăn chặn biến cố tim mạch tiền phát.

Chống chỉ định sử dụng của thuốc Vasulax 5Vasulax 20 cho các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Vasulax;
  • Phụ nữ có thai/ phụ nữ cho con bú;
  • Bệnh nhân gan hoạt động hay transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không thể giải thích được;
  • Người bệnh có khả năng mang thai nhưng không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp;
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng;
  • Người bệnh bị tổn thương cơ vân;
  • Người đang dùng cyclosporin;
  • Không dùng liều 40 mg đối với người châu Á.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Vasulax

Cách dùng: Dùng thuốc Vasulax 5 cũng như Vasulax 20 qua đường uống.

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Vasulax cần tuân thủ chế độ ăn chứa ít cholesterol, trước khi dùng thuốc ức chế HMGCoA reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn ở trên trong suốt quá trình điều trị.
  • Điều chỉnh liều lượng statin theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đã đạt được nồng độ cholesterol LDL mong muốn hoặc khi đạt tới liều dùng tối đa.
  • Thời gian sử dụng thuốc: Vì quá trình tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm nên uống thuốc Vasulax vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực thuốc.

Liều dùng chung: Khởi đầu với liều từ 5 - 10mg/ ngày và duy trì liều tối đa lên đến 40mg/ ngày.

  • Ngăn chặn biến cố tim mạch: Liều ban đầu là 10 - 20mg/ ngày. Đối với liều duy trì: 5 - 40mg/ ngày.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thử nghiệm trên trẻ em. Kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn với một nhóm nhỏ trẻ em (> 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, thuốc Vasulax không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong độ tuổi này.

3. Tác dụng phụ của thuốc Vasulax

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Vasulax, một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn (khoảng 5% bệnh nhân dùng thuốc);
  • Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược;
  • Đau cơ và đau khớp;
  • Các kết quả thử nghiệm chức năng gan sẽ tăng gấp 3 lần so với bình thường (ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc).

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Bệnh cơ (kết hợp cả yếu cơ và tăng hàm lượng creatine phosphokinase huyết tương (CPK);
  • Ban da;
  • Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Viêm cơ và tiêu cơ vân hoặc có thể sẽ dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
  • Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những người bệnh điều trị bằng Rosuvastatin.

Lưu ý: Trên đây chưa phải là danh sách đầy đủ các triệu chứng có thể gặp phải của tác dụng không mong muốn. Nếu gặp bất kỳ biểu hiện nào cho là do việc sử dụng thuốc gây ra, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có biện pháp điều trị.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Vasulax

Đặc biệt thận trọng dùng thuốc Vasulax 5 và Vasulax 20 cho các trường hợp sau:

  • Khuyến cáo nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và nếu được chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
  • Trong quá trình điều trị bằng statin, người bệnh cần phải thông báo khi gặp các triệu chứng về cơ như đau cơ, cứng cơ hoặc yếu cơ,... Khi có các biểu hiện như này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp và kịp thời.
  • Trước và trong quá trình điều trị với statin, nên phối hợp kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân và tập thể dục, và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid. Cần tiến hành định lượng lipid định kỳ, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của bệnh nhân với thuốc.

5. Tương tác của thuốc Vasulax

  • Tăng nguy cơ tổn thương ở cơ khi sử dụng thuốc nhóm Statin cùng lúc với các thuốc sau:
  • Gemfibrozil;
  • Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác;
  • Niacin liều cao (> 1g/ngày);
  • Colchicin.
  • Việc uống kèm các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) như Atazanavir. Atazanavir kết hợp với Ritonavir, Lopinavir phối hợp Ritonavir có thể sẽ làm gia tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Vì vậy, khuyến cáo giới hạn liều Rosuvastatin tối đa là 10mg/ lần/ ngày nếu dùng đồng thời với các thuốc nêu trên.
  • Atorvastatin: Rifampin có thể làm giảm nồng độ Atorvastatin khi dùng với nhau. Nhà sản xuất atorvastatin cho rằng nếu phối hợp 2 thuốc, các thuốc đó phải cho dùng cùng một lúc, vì cho Atorvastatin sau khi cho Rifampin làm giảm nhiều nồng độ atorvastatin huyết tương.
  • Cyclosporin: Dùng phối hợp Rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC cua Rosuvastatin cao hơn trung bình 7 lần so với trị số này ở người tình nguyện khỏe mạnh. Việc dùng kèm này không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
  • Gemfibrozil: Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, việc uống đồng thời Rosuvastatin với gemfibrozIl làm tăng gấp đôi các chỉ số Cmax và AUC của rosuvastatin.
  • Thuốc kháng acid: Dùng Rosuvastatin với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magie hydroxyd sẽ làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi sử dụng Rosuvastatin thì nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương sẽ giảm ít hơn.
  • Thuốc viên uống ngừa thai/ liệu pháp thay thế hormon (HRT): Làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

451 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng của thuốc Cadisimvas

    Cadisimvas là thuốc được chỉ định trong việc điều trị tăng lipid máu, có tác dụng ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol và các sterol thực vật. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Cadisimvas, người dùng cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • atorota
    Công dụng thuốc Atorota

    Atorota thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 10mg. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • colarosu
    Công dụng thuốc Colarosu

    Colarosu thuộc danh mục thuốc trị rối loạn lipid máu. Thuốc có chứa thành phần chính là Rosuvastatin, dạng bào chế viên nén bao phim và đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • Amtopid
    Tác dụng thuốc Amtopid

    Thuốc Amtopid có thành phần chính là Atorvastatin hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén với tác dụng chính là hạ nồng độ cholesterol máu. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Simvasel
    Công dụng thuốc Simvasel

    Simvasel thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được chỉ định trong điều trị tăng lipid máu, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh mạch vành hoặc làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa mạch vành, ...

    Đọc thêm