Công dụng thuốc Amnam 0,5g


Imipenem là một kháng sinh phổ rộng, được chỉ định sử dụng trong các bệnh lý nhiễm khuẩn nặng. Hoạt chất kháng sinh này là thành phần chính của thuốc Amnam 0.5g. Vậy Amnam là thuốc gì và sử dụng như thế nào?

1. Amnam là thuốc gì?

Amnam 0.5g là một thuốc kháng sinh, bào chế dạng hỗn hợp bột vô khuẩn chứa thành phần bao gồm Imipenem monohydrat (tương đương kháng sinh Imipenem hàm lượng 250mg) và Cilastatin natri (tương đương Cilastatin hàm lượng 250mg). Thuốc Amnam 0.5g là một sản phẩm của Công ty Dược phẩm TW2, lưu hành tại Việt Nam với SĐK VD-28733-18.

Imipenem trong thuốc Amnam 0.5g là một kháng sinh có phổ tác dụng rất rộng thuộc nhóm beta-lactam. Cơ chế diệt khuẩn của Amnam 0.5g là do tương tác với một số protein gắn kết với penicillin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế tương tự các kháng sinh họ beta-lactam khác. Thành phần còn lại trong thuốc Amnam 0.5g là Cilastatin, có tác dụng ức chế Dehydropeptidase nên giúp bảo vệ Imipenem không bị thủy phân bởi enzym này.

Phổ tác dụng của Amnam 0.5g bao gồm nhiều loại vi khuẩn hiếu khí lẫn kỵ khí Gram âm và Gram dương, trong đó đặc biệt là chủng vi khuẩn đa kháng như Pseudomonas kháng thuốc và các chủng Acinetobacter.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Amnam 0.5g

Amnam 0.5g không phải là lựa chọn đầu tiên trong điều trị nhiễm trùng mà chỉ dành cho những trường hợp nặng.

Amnam 0.5g mang lại hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng, bao gồm:

Thuốc Amnam 0.5g đặc biệt có ích trong điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện, bao gồm cả viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn và nhiễm trùng huyết.

Đặc biệt, Amnam 0.5g thường được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những kháng sinh khác không phù hợp hoặc bị chống chỉ định do nhiều yếu tố khác nhau.

Chống chỉ định của thuốc Amnam 0.5g:

  • Tiền căn quá mẫn với kháng sinh Imipenem, Cilastatin hoặc các thành phần có trong thuốc;
  • Dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid nên Amnam 0.5g dùng đường tiêm bắp chống chỉ định ở người có tiền sử nhạy cảm với các thuốc gây tê loại amid, hoặc bệnh nhân đang sốc nặng hoặc bị blốc tim.

3. Liều dùng, cách dùng thuốc Amnam 0.5g

Liều dùng thuốc Amnam 0.5g cho người lớn:

  • Các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: Liều khuyến cáo của Imipenem là 250-500mg, truyền tĩnh mạch cách mỗi 6 - 8 giờ một lần;
  • Nhiễm trùng nặng với những chủng vi khuẩn chỉ nhạy cảm với Imipenem mức độ vừa: Liều khuyến cáo là 1g, truyền tĩnh mạch mỗi 6 - 8 giờ một lần, liều tối đa mỗi ngày là 4g hoặc 50 mg/kg cân nặng;
  • Thời gian tiêm truyền ở liều 250-500mg là khoảng 20 - 30 phút còn với liều 1g cần truyền thuốc Amnam 0.5g trong 40 - 60 phút.

Liều thuốc Amnam 0.5g cho trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Mức độ an toàn và hiệu quá của Amnam 0.5g vẫn chưa được xác định ở trẻ em, tuy nhiên kháng sinh Imipenem dạng tiêm truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả ở đối tượng này với liều 12-25 mg/kg cân nặng/lần cách mỗi 6 giờ một lần.

Cách dùng thuốc Amnam 0.5g: Imipenem/cilastatin chỉ dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch chứ không được dùng để tiêm mạch trực tiếp. Do đó cần pha lượng thuốc cần dùng với 100ml dung dịch tiêm truyền. Nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml với thời gian tiêm truyền trong 30 - 60 phút. Lưu ý cần theo dõi bệnh nhân xem có bị co giật trong quá trình truyền Imipenem hay không. Trường hợp bệnh nhân buồn nôn và/hoặc nôn ói trong khi dùng thuốc, tốc độ truyền có thể điều chỉnh chậm lại.

Trong trường hợp bệnh nhân suy thận, liều dùng của Imipenem cần điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin như sau:

  • Ðộ thanh thải creatinin 30-70ml/phút: Liều dùng bằng 75% liều ở người bình thường;
  • Độ thanh thải creatinin 20-30ml/phút: Liều dùng Amnam 0.5g bằng 50% liều ở người bình thường;
  • Độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút: Liều Amnam 0.5g bằng 25% liều ở người bình thường;
  • Đối với các trường hợp thẩm tách máu cần cho thêm một liều Amnam 0.5g bổ sung sau khi thẩm tách.

4. Tác dụng phụ của thuốc Amnam 0.5g

  • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn ói hoặc tiêu chảy;
  • Viêm tĩnh mạch;
  • Hạ huyết áp;
  • Hồi hộp, đánh trống ngực;
  • Cơn động kinh co giật;
  • Nổi ban đỏ ngoài da;
  • Viêm đại tràng màng giả;
  • Giảm bạch cầu trung tính (bao gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu;
  • Test Coombs (+), giảm số lượng tiểu cầu hoặc tăng thời gian prothrombin;
  • Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm và bilirubin huyết thanh;
  • Ðau tại vị trí tiêm thuốc Amnam 0.5g;
  • Tăng ure và creatinin huyết thanh hoặc kết quả xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Xử trí khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Amnam 0.5g:

  • Cần giảm liều Amnam 0.5g ở người bệnh suy thận và người cao tuổi;
  • Cần sử dụng Amnam 0.5g thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc mẫn cảm với các kháng sinh nhóm beta-lactam;
  • Khi xảy ra tác dụng phụ về thần kinh trung ương, việc sử dụng Amnam 0.5g cần phải dừng lại và tiếp tục liệu pháp chống co giật nếu bệnh nhân bị co giật.

Nếu dùng Amnam 0.5g đơn độc có thể dẫn đến tình trạng đề kháng Imipenem trong quá trình điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa. Tuy nhiên không xảy ra đề kháng chéo với các loại kháng sinh khác (như Aminoglycosid hay các cephalosporin), do đó nếu điều trị nhiễm vi khuẩn P. aeruginosa có thể dự phòng kháng thuốc bằng cách dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycosid.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Amnam 0.5g

  • Thận trọng khi dùng Amnam 0.5g ở bệnh nhân có nguy cơ dị ứng chéo 1 phần với các kháng sinh họ beta-lactam khác;
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa cần thận trọng khi dùng Amnam 0.5g;
  • Nếu có các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương thì cần giảm liều hoặc ngưng dùng Amnam 0.5g;
  • Thận trọng khi dùng Amnam 0.5g cho với bệnh nhân đang mang thai, cho con bú và trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

206 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lykaspetin
    Công dụng thuốc Lykaspetin

    Thuốc Lykaspetin có thành phần chính là Imipenem và Cilastatin, được chỉ định điều trị bệnh nhiễm trùng như: Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da,... Dưới đây là một số thông tin hữu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Nefasul Inj
    Công dụng thuốc Nefasul Inj

    Nefasul Inj thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Nefasul Inj sẽ ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • becazithro
    Tác dụng thuốc Becazithro

    Becazithro là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để hiểu rõ hơn về thành phần, tác dụng thuốc Becazithro cũng như biết cách sử dụng an toàn ...

    Đọc thêm
  • aurotaz p
    Công dụng thuốc Aurotaz P

    Aurotaz P thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được bào chế ở dạng bột pha tiêm. Thành phần của thuốc bao gồm Piperacillin và Tazobactam, được chỉ định điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm