......

Công dụng thuốc Apolets

Thuốc Apolets có thành phần chính là clopidogrel hàm lượng 75mg. Thuốc có tác dụng chính là chống đông máu, ức chế sự kết tập của tiểu cầu và làm tan huyết khối. Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin hữu ích giúp bạn có thể sử dụng thuốc Apolets một cách an toàn và hiệu quả.

1. Tác dụng của thuốc Apolets

Hoạt chất clopidogrel có trong thuốc Apolets khi đưa vào cơ thể, dưới tác dụng của enzyme CYP2C19, nó được chuyển thành chất có tác dụng ức chế chọn lọc quá trình gắn phân tử adenosine diphosphate vào thụ thể của chúng trên bề mặt tiểu cầu. Kết quả là các tiểu cầu không kết dính được với nhau dẫn đến ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông.

Vì cơ chế tác dụng như trên, thuốc Apolets được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân nhằm mục đích:

  • Dự phòng và ngăn ngừa những biến cố gây ra do xơ vữa động mạch ở những trường hợp có tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim và một số bệnh lý liên quan đến động mạch ngoại biên khác.
  • Điều trị bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp (có đoạn ST không chênh lên) bằng cách kết hợp với aspirin.
  • Điều trị thay thế aspirin ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định mạn tính nhưng không dung nạp aspirin.
  • Kết hợp với một số thuốc khác để phòng ngừa huyết khối trong các phẫu thuật đặt stent động mạch vành, thay tim nhân tạo, bắc cầu mạch vành,...

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Apolets

Liều dùng của thuốc Apolets được khuyến cáo như sau:

  • Đối với chỉ định phòng và điều trị huyết khối ở người trưởng thành: Dùng 75mg/lần duy nhất trong ngày ở trong hoặc sau bữa ăn.
  • Đối với chỉ định cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp: Khởi đầu điều trị bằng liều 300mg/lần duy nhất ở ngày đầu tiên, sau đó dùng liều duy trì là 75mg/lần/ngày kết hợp với aspirin hàm lượng 75 - 325mg/ngày ở những ngày điều trị tiếp theo.

Thuốc Apolets được bào chế ở dạng viên nén bao phim, dùng bằng đường uống.

3. Chống chỉ định của thuốc Apolets

Không sử dụng thuốc Apolets có các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân đang bị chảy máu cấp tính, bị xuất huyết đường tiêu hóa, bị chảy máu nội sọ.
  • Bệnh nhân đang mang thai, đang cho con bú.
  • Người dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với clopidogrel hoặc các tá dược có trong thành phần Apolets.

4. Những tác dụng phụ và thận trọng khi sử dụng Apolets

Tác dụng phụ nổi bật của Apolets chính là việc tăng thời gian chảy máu. Vì thuốc có tác dụng ức chế đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu, nhất là chảy máu dạ dày - ruột hoặc chảy máu nội nhãn ở những bệnh nhân bị sang thương có khả năng xuất huyết. Vì vậy, hết sức thận trọng khi sử dụng Apolets cho các đối tượng này.

Ngoài ra, bệnh nhân sử dụng Apolets có thể gặp phải các triệu chứng như đau dạ dày, tiêu chảy, nổi ban da, giảm tiểu cầu,...Tuy nhiên mức độ gặp các triệu chứng này được ghi nhận là khá hiếm.

Để đề phòng những ảnh hưởng kháng tiểu cầu trong các cuộc phẫu thuật, bệnh nhân nên ngưng thuốc Apolets khoảng 5 ngày trước ngày thực hiện phẫu thuật.

Không nên sử dụng Apolets cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính ngay những ngày đầu sau khi phát hiện.

5. Tương tác thuốc của Apolets

Sử dụng đồng thời Apolets và warfarin có thể làm gia tăng tác dụng chống đông, từ đó làm tăng mức nguy cơ chảy máu. Điều này cũng xảy ra tương tự khi kết hợp Apolets với các thuốc nhóm NSAIDs, aspirin hoặc các thuốc chống đông khác như heparin. Vì vậy, bạn cần phải thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc kể trên để nhận được sự tư vấn và điều chỉnh liều Apolets ở mức phù hợp nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Điều trị hiệu quả bệnh mạch vành
    Điều trị hiệu quả bệnh mạch vành

    Theo thống kê, bệnh lý mạch vành đang là một trong những căn nguyên gây tử vong hàng đầu ở nhiều nước trên thế giới, kể cả Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế, khi được hỏi thì nhiều người ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pidoespa 75mg
    Công dụng thuốc Pidoespa 75mg

    Thuốc Pidoespa 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là 75mg Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulphate. Vậy Pidoespa là thuốc gì, thuốc có công dụng gì và cách dùng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Yolab
    Công dụng thuốc Yolab

    Yolab là thuốc nhóm tim mạch, thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính chứa trong thuốc là Gemfibrozil, hộp chứa 30 viên trong 3 vỉ, sản xuất từ Ấn Độ. Thuốc có tác dụng hạ mỡ máu, ngăn ngừa ...

    Đọc thêm
  • thuốc Grapiget
    Công dụng của thuốc Grapiget

    Grapiget thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh lý tim mạch, thường được chỉ định trong phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử bệnh hệ tuần hoàn máu.

    Đọc thêm
  • cardogrel
    Công dụng thuốc Cardogrel

    Cardogrel chứa thành phần chính là Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulfat với hàm lượng 75mg - một chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu. Thuốc được sử dụng ...

    Đọc thêm