Công dụng thuốc Arfloquin

Thuốc Arfloquin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị bệnh sốt rét cấp tính, giúp cắt cơn sốt nhanh và ngăn chặn tái phát. Thuốc Arfloquin là thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Arfloquin là thuốc gì?

Thuốc Arfloquin có thành phần chính là hoạt chất Artesunate, Mefloquine và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén dài hoặc viên nén bao phim, đóng gói thành hộp, một hộp gồm 1 vỉ 3 viên nén dài Artesunat và 3 viên nén bao phim Mefloquin.

2. Công dụng của thuốc Arfloquin

Cơ chế hoạt động:

  • Hoạt chất Artesunat là một dược liệu có truyền thống được sử dụng điều trị bệnh sốt rét ở Trung Quốc.
  • Hoạt chất Mefloquin là thuốc diệt thể liệt bào của ký sinh trùng sốt rét, có tác dụng chống lại P.falciparum nhạy cảm và đề kháng với Cloroquin cũng như những chủng đề kháng với nhiều loại thuốc khác.
  • Sự kết hợp của hai hoạt chất này làm gia tăng hiệu quả trong việc điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm P.falciparum, giúp làm giảm sự lây nhiễm và làm chậm quá trình đề kháng với thuốc.

2.1. Công dụng - Chỉ định

Thuốc Arfloquin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp bị sốt rét cấp tính không biến chứng do vi khuẩn Plasmodium Falciparum, giúp cắt cơn sốt nhanh chóng và giúp ngăn chặn tái phát trở lại.

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Arfloquin chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bị dị ứng hoặc bị mẫn cảm với các thành phần Artesunate, Mefloquine có trong thuốc.
  • Trẻ em và những người có cân nặng thể chất dưới 30kg.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Người có tiền sử mắc bệnh tâm thần, động kinh, người bị suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Người mắc các bệnh liên quan đến tim mạch.

Lưu ý: Các trường hợp chống chỉ định của thuốc Arfloquin cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì có bất cứ lý do nào mà những trường hợp này lại được linh hoạt sử dụng thuốc, tránh gây ra các hậu quả đáng tiếc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Arfloquin

Cách dùng: Thuốc Arfloquin được điều chế dưới dạng viên nén dài và viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống trực tiếp, kết hợp với lượng nước vừa đủ, sử dụng trong bữa ăn. Không nên nghiền nát, bẻ đôi viên thuốc trong quá trình uống để không gây ảnh hưởng đến các thành phần có trong Arfloquin.

Liều dùng: Liều khuyến cáo: Sử dụng cùng lúc 2 viên thuốc bao gồm: 1 viên Artesunat 200mg và 1 viên Mefloquin 250mg, uống mỗi ngày 1 lần, sử dụng liên tiếp trong vòng 3 ngày.

Trong trường hợp quên liều: Người dùng uống ngay khi nhớ ra và sử dụng liều kế tiếp sau 24 giờ. Tuyệt đối không được sử dụng hai liều liền nhau dưới 24h.

Trong trường hợp quá liều: Hiện nay chưa có đầy đủ báo cáo nghiên cứu chỉ ra các triệu chứng xảy ra khi sử dụng quá liều thuốc Arfloquin. Tuy nhiên, nếu phát hiện ra bản thân sử dụng quá liều và xuất hiện những triệu chứng bất thường, cần liên hệ ngay với bác sĩ và nêu rõ số lượng thuốc Arfloquin đã sử dụng, tình trạng hiện tại của bản thân để có được lời khuyên tốt nhất về cách xử lý.

4. Tác dụng phụ của thuốc Arfloquin

Trong quá trình sử dụng thuốc, ngoài công dụng chính mà Arfloquin mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn sau:

Các tác dụng phụ thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà ngủ gật, mất ngủ, rối loạn thăng bằng, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,...

Lưu ý: Nếu thấy xuất hiện các triệu chứng kể trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác nghi do dùng thuốc, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Arfloquin ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ tình trạng của bản thân.

5. Tương tác với thuốc Arfloquin

Người dùng nên ghi nhớ một số tương tác giữa thuốc Arfloquin với các loại thuốc khác như sau:

  • Tránh sử dụng phối hợp thuốc Arfloquin với các chất có tác dụng Antioxidant như vitamin C, vitamin E, Glutathione,... vì sẽ làm giảm tác dụng chống triệu chứng sốt rét của thuốc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người bệnh đang sử dụng các thuốc chẹn calci, chẹn beta, digitalis hoặc các loại thuốc chống trầm cảm.
  • Tuyệt đối không được sử dụng Propranolol kết hợp với thuốc vì đã có trường hợp bị ngừng tim - hô hấp khi chỉ sử dụng 1 liều duy nhất khi đang dùng Propranolol.
  • Thuốc Arfloquin sẽ làm tăng tác dụng tới tim của các loại thuốc chống sốt rét khác như Quinidin hoặc Quinin.
  • Sử dụng đồng thời với Primaquin có thể sẽ làm tăng tỷ lệ xuất hiện cao hơn các tác dụng không mong muốn của Arfloquin.
  • Kết hợp cùng lúc với Acid Valproic sẽ làm giảm đi nồng độ Valproat có trong huyết thanh.

Lưu ý: Để tránh tối đa các tương tác không tốt giữa các thuốc, người bệnh cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ những loại thuốc hoặc các loại thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng chung với thuốc Arfloquin để có được lời khuyên về quá trình điều trị sao cho tốt nhất.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Arfloquin

Trước và trong khi sử dụng Arfloquin, người dùng cần lưu ý một số điều sau:

  • Không nên sử dụng thuốc cho những người bệnh bị nhạy cảm hoặc bị dị ứng với hoạt chất Mefloquin hoặc nhạy cảm với các chất có cấu trúc liên quan như Quinin, Quinidin, Cloroquin.
  • Không được sử dụng phối hợp thuốc với Quinin, chỉ được dùng sau khi đã ngưng sử dụng Quinin ít nhất 12 giờ.
  • Tránh thụ thai trong khi sử dụng thuốc Arfloquin và khoảng 3 tháng sau khi dùng thuốc.
  • Chỉ sử dụng Arfloquin cho phụ nữ đang trong quá trình cho con bú bằng sữa mẹ khi thực sự cần thiết, khi mà lợi ích của thuốc mang lại cao hơn nhiều lần so với tác hại mà mẹ hay em bé có thể gặp phải.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang trong quá trình lái xe, tàu hoặc đang vận hành máy móc.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên về thuốc Arfloquin sẽ giúp cho người dùng trang bị thêm những kiến thức và kỹ năng trong việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh sốt rét. Lưu ý Arfloquin là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có đơn kê phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • viciticarlin
    Công dụng thuốc Viciticarlin

    Viciticarlin điều chế dưới bột pha tiêm/ truyền tĩnh mạch. Thuốc Viciticarlin là thuốc kháng sinh dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn theo chỉ định. Cùng tìm hiểu rõ hơn Viciticarlin công dụng, cách dùng, liều dùng ngay sau ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • vagonxin
    Công dụng thuốc Vagonxin

    Vagonxin thuốc kháng sinh dạng tiêm/ truyền tĩnh mạch, dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để dùng thuốc an toàn, trước khi sử dụng người bệnh cần tìm hiểu rõ hơn về thuốc Vandoxin, công dụng, lưu ý gì ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Pragati
    Công dụng thuốc Pragati

    Pragati có thành phần chính thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, được sử dụng trong điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như bệnh viêm phổi, viêm họng liên cầu, viêm tai giữa, nhiễm trùng mô mềm và ...

    Đọc thêm
  • Zokazol
    Công dụng thuốc Zokazol

    Thuốc Zokazol có thành phần chính là Tinidazole, được sử dụng trong điều trị ký sinh trùng. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Zokazol trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm