Công dụng thuốc Artrilase

Artrilase được chỉ định điều trị trong trường hợp làm giảm các triệu chứng của bệnh xương khớp. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Artrilase công dụng gì, cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người bệnh trong bài viết dưới đây.

1. Artrilase là thuốc gì?

Artrilase chứa thành phần chính Glucosamine sulfate sodium hàm lượng 1500mg và các tá dược khác vừa đủ do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được bào chế ở dạng cốm pha dung dịch uống, cách thức đóng gói dạng hộp gồm 30 gói.

Hoạt chất Glucosamine là một amino - monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó có tác dụng làm kích thích tăng tổng hợp các tế bào ở sụn khớp và thúc đẩy quá trình trùng hợp làm tạo nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình này là muco - polysaccharide, là thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời còn có tác dụng làm ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn ở đầu các sụn khớp. Ngoài ra, Glucosamine sulfate còn có thêm tác dụng nữa là làm kích thích quá trình sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình làm mất calci của xương.

Do Glucosamine sulfate làm tăng quá trình sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì vậy, Glucosamine sulfate không những giúp làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp (như đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.

Cơ chế tác dụng của thuốc ở trên tác động vào bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có triệu chứng đau hay không có triệu chứng đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển nặng hơn cho người bệnh, giúp phục hồi cấu trúc sụn khớp

2. Công dụng của thuốc Artrilase

Thuốc Artrilase được chỉ định điều trị trong các trường hợp dưới đây:

  • Hỗ trợ giúp làm giảm các triệu chứng đau và cũng như có tác dụng hiệu quả trong việc giúp bảo tồn các sụn khớp đối với các bệnh nhân đang có tình trạng bệnh lý viêm khớp thoái hóa, viêm khớp dạng thấp nguyên phát và thứ phát.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh lý liên quan đến viêm cứng khớp, tổn thương sụn do nguyên nhân từ chấn thương.

Ngoài ra, thuốc Artrilase chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bệnh dị ứng với hoạt chất Glucosamine sulfate hoặc các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Artrilase

Thuốc Artrilase được bào chế dưới dạng cốm pha dung dịch. Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống. Thuốc có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn do thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Pha gói thuốc với 1 ly nước sôi đầy để nguội.

Dưới đây là liều dùng của thuốc Artrilase:

  • Người bệnh dùng với liều 1 gói mỗi ngày. Dùng liên tục trong vòng 6 đến 8 tuần cho đến khi các triệu chứng được cải thiện rõ rệt trên lâm sàng.

Chú ý: Liều dùng thuốc ở trên chỉ là liều dùng khuyến cáo do nhà sản xuất cung cấp. Liều dùng điều trị cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và sức khỏe của mỗi người bệnh để bác sĩ chỉ định thích hợp. Vì vậy, không nên tự ý dùng thuốc nếu không được bác sĩ chỉ dẫn.

4. Tác dụng phụ của thuốc Artrilase

Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Artrilase đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.

Thuốc Artrilase được dung nạp khá tốt, các tác dụng không mong muốn thường xuất hiện trong thời gian đầu khi dùng thuốc, thường là các tác dụng phụ mức độ nhẹ và thoáng qua.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Artrilase bao gồm:

  • Rối loạn dạ dày - ruột như buồn nôn, khó tiêu, cảm giác nóng bỏng ở ngực, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày - thực quản, chán ăn, khô miệng, chướng bụng.

Lưu ý: Có thể có những tác dụng phụ khác có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Trường hợp người bệnh thấy nghi ngờ với bất kỳ tác dụng phụ nào cần báo nganh bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ ngờ về các tác dụng phụ của thuốc Artrilase.

5. Tương tác thuốc Artrilase

Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng phối hợp với thuốc Artrilase và các thuốc khác như:

  • Khi phối hợp với thuốc Tetracyclines có thể có nguy cơ làm tăng sự hấp thu của thuốc.
  • Làm giảm sự hấp thu của các thuốc như Penicillin và Chloramphenicol.
  • Làm giảm hiệu quả của các thuốc như Doxorubicin, Teniposide, Etoposide.

Trong quá trình dùng thuốc Artrilase có thể xảy ra những tương tác thuốc khi dùng phối hợp với các thuốc khác hoặc thức ăn. Để hạn chế xảy ra những tương tác có hại cho người bệnh, trước khi được bác sĩ kê đơn dùng thuốc Artrilase người bệnh cần thông báo các loại thuốc đang dùng, kể cả thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các thực phẩm chức năng, thuốc nam,...

6. Các lưu ý khi dùng thuốc Artrilase

Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Artrilase như sau:

  • Thuốc Artrilase không gây ra các rối loạn dạ dày ruột nghiêm trọng nên có thể dùng thuốc cho quá trình điều trị lâu dài.
  • Người bệnh nên tuân thủ điều trị nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo diễn biến tình trạng của bệnh.
  • Thuốc Artrilase là thuốc được chỉ định để điều trị nguyên nhân gây bệnh chứ không chỉ điều trị triệu chứng, nên thường các triệu chứng không thể giảm ngay mà có thể có tác dụng bắt đầu sau khi dùng thuốc được 1 tuần. Vì vậy, trường hợp người bệnh có triệu chứng đau nhiều có thể dùng phối hợp với các thuốc giảm đau chống viêm theo chỉ định của bác sĩ trong những ngày đầu để giảm bớt khó chịu do bệnh gây ra.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với người bệnh có tiền sử dị ứng với tôm cua hay các sản phẩm có chứa tôm, cua.
  • Người bệnh nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều khi chưa có ý kiến của bác sĩ điều trị. Mặc dù người bệnh có thể thấy triệu chứng đã được cải thiện nhưng không được ngưng sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được đưa thuốc Artrilase cho người khác uống nếu thấy họ có các triệu chứng tương tự.
  • Người bệnh trước khi dùng thuốc cần kiểm tra hạn dùng có trên bao bì, nếu thuốc đã hết hạn sử dụng thì không nên dùng, vì có thể thuốc có thể làm gây ra các tác dụng phụ có hại khác do sự biến chất của các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai: Trong suốt thai kỳ, đặc biệt trong giai đoạn 3 tháng đầu phụ nữ mang thai không nên tự ý dùng bất kỳ loại thuốc nào. Nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra khi người mẹ dùng các thuốc không theo chỉ định của bác sĩ gây ảnh hưởng đến thai nhi như sảy thai, dị tật,... Mặc dù theo nghiên cứu, thuốc Artrilase không gây quái thai ở động vật trong thời kỳ mang thai, nhưng chưa có đầy đủ các nghiên cứu có thể khẳng định không có nguy cơ tiềm ẩn trên thai nhi. Vì vậy, chỉ được sử dụng thuốc khi đã được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và kê đơn thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Theo nghiên cứu lâm sàng, thuốc Artrilase được biết có bài tiết qua sữa mẹ, nên thuốc có thể ảnh hưởng đến trẻ trong thời gian người mẹ cho con bú. Trong trường hợp phải dùng thuốc này cho quá trình điều trị, người mẹ nên ngưng cho con bú.

7. Làm gì khi quên liều, quá liều thuốc Artrilase?

  • Khi người bệnh quên uống thuốc, hãy uống ngay liều thuốc đó khi nhớ ra. Theo khuyến cáo đa số các thuốc đều được uống trễ khoảng 1 - 2 giờ so với thời gian uống thuốc hàng ngày thì không gây ảnh hưởng đến việc điều trị. Có thể bỏ qua liều đã quên nếu đã tới thời điểm dùng thuốc trong ngày. Tuyệt đối người bệnh tránh uống bù với liều gấp đôi khi đã quên thuốc.
  • Nếu lỡ dùng thuốc quá liều quy định, người bệnh cần tự theo dõi nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ có liên quan. Việc đầu tiên là nên ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị để được tham khảo ý kiến. Trường hợp nặng, người bệnh cần đến ngay bệnh viện để được xử trí kịp thời tránh xảy ra các biến chứng nghiêm trọng. Người bệnh khi đi cũng nên nhớ mang theo các thuốc đã sử dụng để bác sĩ nắm thông tin, xử trí nhanh chóng và kịp thời.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công dụng, liều dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Artrilase. Người bệnh cần dùng thuốc Artrilase theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Lưu ý, Artrilase là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ được sử dụng thuốc này khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

341 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Flacoxto
    Công dụng thuốc Flacoxto

    Thuốc Flacoxto thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không steroid, thuốc điều trị bệnh gout và các bệnh xương khớp, được dùng để điều trị làm giảm các triệu chứng viêm khớp mãn tính, viêm khớp ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Gonpat 750
    Công dụng thuốc Gonpat 750

    Thuốc Gonpat 750 là một loại có tác dụng giảm các triệu chứng bệnh lý thoái hoá khớp, làm chậm tiến trình thoái hoá khớp. Thuốc có tác dụng chậm nên thường phải sử dụng trong thời gian dài mới ...

    Đọc thêm
  • sinova 500
    Công dụng thuốc Sinova 500 và 750

    Sinova thuộc nhóm thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt, trong thành phần của thuốc không có chứa steroid. Thuốc Sinova được điều chế ở nhiều dạng (thuốc cốm, viên nang) với thành phần chính là Glucosamine sulfate ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Articudar
    Công dụng thuốc Articudar

    Thuốc Articudar chứa hoạt chất Diacerein được chỉ định trong điều trị viêm xương khớp, thoái hóa khớp và các triệu chứng bệnh liên quan,... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Articudar qua ...

    Đọc thêm
  • Mealphin 7.5
    Công dụng thuốc Mealphin 7.5

    Thuốc Mealphin 7.5 chứa hoạt chất Meloxicam được chỉ định trong điều trị giảm đau chống viêm các bệnh lý về xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp... Cùng tìm hiểu về ...

    Đọc thêm