Công dụng thuốc Baetervir

Chứa thành phần chính là Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat) với hàm lượng 0,5mg - thuộc nhóm kháng virus. Thuốc Baetervir được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính. Ngoài ra, thuốc còn dùng trong xơ gan, đặc biệt là xơ gan mất bù.

1. Baetervir là thuốc gì?

Baetervir là một biệt dược của hoạt chất Entecavir chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim (hộp 3 vỉ x 10 viên).

Mỗi viên nén thuốc Baetervir chứa 0,5mg Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat) và một số tá dược khác vừa đủ.

2. Baetervir công dụng thuốc

Thuốc được sử dụng với mục đích chính là điều trị tình trạng nhiễm virus viêm gan B mạn tính, có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus hoặc có sự tăng cao kéo dài của các aminotransferase trong huyết thanh (AST/SGOT hay ALT/SGPT). Hoặc trong trường hợp bệnh dạng hoạt động về mô. Kể cả bệnh nhân đã đề kháng với lamivudin.

Entecavir là dạng thuốc tổng hợp được dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B. Cơ chế tác động là thuốc được các enzyme trong tế bào phosphoryl hóa để tạo thành một chất chuyển hóa có hoạt tính - entecavir triphosphat. Bằng cách cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosin triphosphat, chất này sẽ ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B. Vì thế, đã ngăn chặn được mọi giai đoạn hoạt tính của enzyme.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Baetervir

Nên dùng thuốc với nước lọc và khi bụng đói, ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp. Liều dùng được khuyến cáo dựa trên đối tượng sử dụng:

  • Ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: Uống liều 0,5mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: Uống liều 1mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Bệnh gan mất bù: Uống liều 1mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể chuyển vận qua nhau thai gây ảnh hưởng đến thai nhi và bài tiết qua sữa gây ảnh hưởng đến bé, do đó không được dùng thuốc trên những đối tượng này. Nên tham vấn y khoa với bác sĩ để được tư vấn loại thuốc và các phương pháp điều trị phù hợp.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi: Không nên dùng thuốc do chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả. Nên tham vấn y khoa với bác sĩ để được tư vấn loại thuốc và các phương pháp điều trị phù hợp.

Lưu ý rằng thời gian dùng thuốc có thể kéo dài từ 1 đến 2 năm, tùy theo thể trạng và tình trạng bệnh. Do đó, cố gắng tuân thủ điều trị theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý ngừng thuốc khi chưa có sự cho phép. Trên những bệnh nhân xơ gan, nhất là xơ gan mất bù thì việc ngừng thuốc thường không được khuyến cáo.

Trước khi kê đơn thuốc Baetervir, hãy báo với bác sĩ nếu bạn có quá mẫn với Entecavir hoặc với bất kỳ thành phần khác của thuốc.

Không cần thiết phải điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên đã ghi nhận vài trường hợp tử vong do chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng sau khi sử dụng thuốc hay một số trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với Entecavir. Do đó, người bệnh nên được theo dõi chặt chẽ chức năng gan ít nhất là vài tháng sau khi đã ngưng sử dụng thuốc.

Bên cạnh đó, cũng cần phải thận trọng điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút, kể cả bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục.

Không nên sử dụng thuốc đối với những người làm các công việc liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khi quá liều thuốc Baetervir, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận, tốt nhất nên được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí đúng mức theo phác đồ.

Trong trường hợp quên liều, hãy cố gắng uống càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng gần với liều kế tiếp, cần chủ động bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm đã được chỉ định. Tuyệt đối không được uống gộp liều.

Không làm rách bao bì thuốc, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nếu thấy thuốc có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào hoặc thay đổi màu, chảy nước thì nên bỏ viên thuốc đó mà thay bằng một viên thuốc mới.

4. Tương tác thuốc và tác dụng phụ của thuốc Baetervir

4.1 Tương tác thuốc

Do Entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết với Entecavir có thể làm gia tăng nồng độc của thuốc trong huyết thanh.

Ngoài ra, Entecavir cũng có thể gây ra các phản ứng tương tác với các thuốc sau đây, mặc dù không đáng kể:

  • Lamivudin.
  • Adefovir.
  • Dipivoxil.
  • Tenofovir disoproxil fumarat.

4.2 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp của Baetervir có thể bao gồm:

  • Nhiễm acid lactic, gây ra các triệu chứng như tê hoặc lạnh ở bàn tay - bàn chân, khó thở, đau cơ hay yếu cơ, chóng mặt, mệt mỏi thường xuyên, cảm giác yếu, đau dạ dày, nhịp tim chậm và không đều.
  • Gan to nhiễm mỡ.
  • Đau đầu.
  • Buồn nôn và nôn ói.
  • Sốt.
  • Tiêu chảy.
  • Khó tiêu.
  • Mất ngủ.
  • Lơ mơ.
  • Tăng men gan, nhất là sau khi ngưng điều trị.
  • Vàng da.
  • Phát ban.
  • Rụng tóc.

Khi gặp bất cứ tình trạng nào nặng, người bệnh nên được đưa đến bệnh viện càng sớm càng tốt.

Trên đây là những công dụng của thuốc Baetervir người bệnh nên tham khảo để quá trình dùng thuốc được hiệu quả và an toàn nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

468 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan