Công dụng thuốc Betamex

Thuốc Betamex có thành phần hoạt chất chính là Betamethasone với hàm lượng 0,5mg. Đây là thuốc có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

1. Thuốc Betamex có tác dụng gì?

Thành phần hoạt chất chính là Betamethasone trong thuốc là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng của Mineralocorticoid không đáng kể.

Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên hoạt chất Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Ở liều điều trị cao, Betamethason có công dụng trong ức chế miễn dịch.

2. Thuốc Betamex điều trị bệnh gì?

Thuốc Betamex được sử dụng trong điều trị các bệnh nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh khác có đáp ứng với điều trị bằng thuốc Corticosteroid .

  • Điều trị rối loạn nội tiết tố: Thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp (dùng kết hợp với mineralocorticoid, nếu có thể được); tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh; viêm tuyến giáp không nung mủ và tăng calci trong máu có liên quan đến bệnh ung thư.
  • Điều trị các rối loạn về hệ cơ xương: Thuốc được sử dụng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn đối với chứng thấp khớp do bệnh vẩy nến; viêm khớp dạng thấp trong một số trường hợp có thể sử dụng liều duy trì thấp; viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh thống phong; bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch.
  • Điều trị bệnh lý liên quan đến chất tạo keo: Trong thời kỳ lan tràn hoặc trong điều trị duy trì một số trường hợp như Lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp tính nguyên nhân do thấp khớp, xơ cứng bì và viêm da-cơ.
  • Điều trị bệnh lý da liễu: Bệnh Pemphigus; viêm da mụn nước dạng herpes; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vẩy; u sùi dạng nấm; bệnh vẩy nến nặng; viêm da mãn tính và nổi mề đay.
  • Điều trị các trường hợp dị ứng: cụ thể như là những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản bao gồm suyễn, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng hay còn gọi là viêm da thần kinh, các phản ứng thuốc và huyết thanh.
  • Điều trị các bệnh lý về mắt: Những tiến trình viêm và dị ứng cấp và mãn, trầm trọng liên quan đến mắt và các cấu trúc của mắt như viêm kết mạc dị ứng, loét mép giác mạc dị ứng, viêm giác mạc, herpes zona ở mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm hắc võng mạc, viêm màng mạch, viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau, viêm phần trước, viêm dây thần kinh mắt, viêm mắt giao cảm ; viêm võng mạc trung tâm ; viêm thần kinh sau nhãn cầu.
  • Điều trị các bệnh lý về hô hấp: Điều trị bệnh sarcoidosis có triệu chứng; hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác; điều trị phối hợp với hóa trị liệu trong điều trị bệnh lao phổi giai đoạn cấp tính và lan tỏa; tràn khí màng phổi hay xơ hóa phổi.
  • Điều trị các bệnh liên quan đến máu: Giảm số lượng tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu tán huyết tự miễn dịch; giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu nguyên nhân do giảm sản hay do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.
  • Điều trị bệnh lý ung thư: Điều trị tạm thời ung thư máu và u bạch huyết bào ở người lớn và ung thư máu cấp tính đối với trẻ em.
  • Điều trị trạng thái phù: Lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu không gây ra tăng urê trong máu trong hội chứng thận hư nguyên phát hoặc do lupus ban đỏ; phù mạch.
  • Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn dưới màng nhện, sau khi đã điều trị bằng cách hóa liệu pháp kháng lao tương ứng; viêm đại tràng loét hay liệt Bell's.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Betamex

3.1. Cách dùng của thuốc Betamex

  • Thuốc Betamex được bào chế dưới dạng viên nang cứng thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
  • Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Bạn không nên không tự ý sử dụng thuốc hay kết hợp các thuốc khác nhau.

3.2. Liều điều trị của thuốc

  • Liều điều trị thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của từng người cụ thể.
  • Liều khởi đầu của thuốc Betamex có thể thay đổi từ 0,25 đến 8mg/ngày, tùy theo chứng bệnh đang điều trị. Trong những trường hợp nhẹ, thông thường chỉ sử dụng liều khởi đầu thấp là đủ, ngoại trừ ở một số trường hợp phải sử dụng thuốc liều cao.
  • Liều điều trị khởi đầu nên được duy trì hoặc điều chỉnh đến khi đạt được hiệu quả điều trị bệnh.
  • Khi đã nhận được đáp ứng thích hợp thì cần xác định liều điều trị duy trì bằng cách giảm liều dần dần để đạt được liều tối thiểu có hiệu lực lâm sàng.
  • Trong quá trình điều trị các bệnh lý mãn tính, nếu bệnh đã tự thuyên giảm, nên ngưng điều trị.
  • Liều điều trị có thể được tăng lên trong trường hợp những người phải tiếp xúc với các stress khác không liên quan đến bệnh đang được điều trị. Trong trường hợp sau khi điều trị trong thời gian kéo dài, nếu muốn ngưng thuốc phải giảm liều từ từ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Betamex

Những tác dụng bất lợi của thuốc Betamex cũng tương tự như đối với các loại corticoid khác, có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị.

Thông thường những tác dụng không mong muốn này là có thể hồi phục hoặc giảm bớt bằng cách giảm liều điều trị. Nói chung, tốt hơn nên ngưng thuốc trong những trường hợp này.

  • Rối loạn nước và điện giải: Giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp.
  • Trên hệ cơ xương: Suy yếu cơ, bệnh lý cơ nguyên nhân do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm các dấu hiệu triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
  • Trên đường tiêu hóa: Viêm loét dạ dày với thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng hay viêm loét thực quản.
  • Bệnh về da: Làm chậm quá trình lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; xuất hiện đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng trên da như viêm da dị ứng, nổi mề đay; phù mạch thần kinh.
  • Thần kinh: Co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị gây ra bướu giả ở não thường sau khi điều trị; hoa mắt; chóng mặt; đau nhức đầu.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị căng thẳng kéo dài.
  • Mắt: Thuốc gây ra đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, chứng lồi mắt.
  • Chuyển hóa: Cân bằng nitrogen âm tính nguyên nhân do dị hóa protein.
  • Tâm thần: Gây ra tăng sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách hay mất ngủ.
  • Các tác dụng khác: Phản ứng phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm.

Thông thường những tác dụng phụ của thuốc Betamex sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Bạn cần chủ động thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng không mong muốn của thuốc Betamex.

5. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Betamex

5.1. Chống chỉ định của thuốc Betamex

Thuốc Betamex chống chỉ định với những người:

  • Nhiễm nấm toàn thân
  • Phản ứng nhạy cảm với hoạt chất Betamethasone hoặc với các corticoid khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5.2. Chú ý đề phòng của thuốc Betamex

  • Người bị nhiễm Herpes, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm ruột thừa, vừa qua phẫu thuật nối ruột; loét dạ dày; suy thận, bệnh lý tăng huyết áp; loãng xương hay bị nhược cơ nặng.
  • Bạn cần chú ý cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ trước khi sử dụng loại thuốc này. Các thuốc trong đó có thuốc Betamex dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
  • Bà mẹ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị sau khi cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý sử dụng thuốc Betamex khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ điều trị để bảo vệ cho cả mẹ và em bé

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Betamex, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Betamex điều trị tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

556 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan