Công dụng thuốc Brivaracetam

Thuốc Brivaracetam là thuốc chống động kinh, được chỉ định trong điều trị cơn động kinh khởi phát một phần ở bệnh nhân động kinh. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Brivaracetam.

1. Thuốc Brivaracetam có tác dụng gì?

Brivaracetam là thuốc chống co giật, dẫn xuất pyrolidine.

Dạng bào chế Brivaracetam và hàm lượng:

  • Viên uống: hàm lượng 10mg; 25mg; 50mg; 75mg và 100mg.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 10mg/ml.
  • Dung dịch uống: 10mg/ml.

Cơ chế tác dụng:

  • Brivaracetam liên kết SV2A với ái lực cao. SV2A đóng vai trò trong quá trình tạo tiền mã hóa qua việc điều chỉnh giải phóng GABA ở synap.
  • Thông qua liên kết với SV2A, người ta cho rằng Brivaracetam phát huy tác dụng chống epileptogenic. Brivaracetam cũng có tác dụng ức chế các kênh Na, có thể góp phần vào tác dụng chống epileptogenic.
  • Cơ chế chính xác của hoạt động của Brivaracetam chống epileptogenic vẫn chưa được biết rõ.

Chỉ định:

  • Brivaracetam là thuốc chống động kinh, hay còn gọi là thuốc chống co giật. Thuốc Brivaracetam được chỉ định trong điều trị cơn động kinh khởi phát một phần ở bệnh nhân động kinh.
  • Brivaracetam dùng đường uống sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Thuốc tiêm Brivaracetam sử dụng cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên.

Thuốc Brivaracetam có chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Brivaracetam hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

2. Cách dùng thuốc Brivaracetam

Cách dùng:

  • Có thể bắt đầu điều trị với Brivaracetam bằng đường uống hoặc đường tiêm tĩnh mạch. Không cần chuẩn độ liều dần dần khi bắt đầu điều trị.
  • Thời điểm uống thuốc Brivaracetam không liên quan đến bữa ăn, nên uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày. Dùng viên nén không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Dung dịch uống Brivaracetam không cần pha loãng khi sử dụng.

Liều dùng cho người lớn:

Điều trị rối loạn co giật/ động kinh một phần:

  • Đường uống: 50mg/lần x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 100mg). Có thể giảm liều xuống 25mg/lần x 2 lần/ngày hoặc tăng lên 100mg/lần x 2 lần/ngày tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp trên từng bệnh nhân.
  • Đường tiêm tĩnh mạch: 50mg/lần x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 100mg). Có thể giảm liều xuống 25mg/lần x 2 lần/ngày hoặc tăng lên 100mg/lần x 2 lần/ngày tùy thuộc đáp ứng và khả năng dung nạp trên từng bệnh nhân. Kinh nghiệm lâm sàng với việc sử dụng đường tiêm tĩnh mạch được giới hạn trong 4 ngày điều trị liên tục.

Liều dùng cho trẻ em:

Trẻ em từ 16 tuổi trở lên:

  • Đường uống: 50mg/lần x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 100mg). Có thể giảm liều xuống 25mg/lần x 2 lần/ngày hoặc tăng lên 100mg/lần x 2 lần/ngày tùy thuộc đáp ứng và khả năng dung nạp trên từng bệnh nhân.
  • Đường tiêm tĩnh mạch: 50mg/lần x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 100mg). Có thể giảm liều xuống 25mg/lần x 2 lần/ngày hoặc tăng lên 100mg/lần x 2 lần/ngày tùy thuộc đáp ứng và khả năng dung nạp trên từng bệnh nhân. Kinh nghiệm lâm sàng với việc sử dụng đường tiêm tĩnh mạch được giới hạn trong 4 ngày điều trị liên tục.

Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 16 tuổi:

  • < 11kg: Liều khởi đầu: 0,75 - 1,5mg/kg, uống 2 lần/ngày. Liều điều trị duy trì: 0,75 - 3mg/kg, uống 2 lần/ngày.
  • 11kg - < 20kg: Liều khởi đầu: 0,5 - 1,25mg/kg, uống 2 lần/ngày. Liều điều trị duy trì: 0,5 - 2,5mg/kg, uống 2 lần/ngày.
  • 20kg - < 50kg: Liều khởi đầu: 0,5 - 1mg/kg, uống 2 lần/ngày. Liều điều trị duy trì: 0,5 - 2mg/kg, uống 2 lần/ngày.
  • > 50kg: Liều khởi đầu: 25 - 50mg, uống 2 lần/ngày. Liều điều trị duy trì: 25 - 100mg, 2 lần/ngày.

Liều điều trị cho các đối tượng khác:

  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan ở bất kỳ mức độ nào dùng liều khởi đầu 25mg/lần x 2 lần/ngày. Không dùng quá 75mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Suy thận: không cần điều chỉnh liều dùng Brivaracetam.
  • Người lớn tuổi: Không có khuyến cáo về liều dùng cụ thể, thường bắt đầu từ liều thấp nhất.
  • Dùng Brivaracetam đồng thời với Rifampin: Nên tăng gấp đôi liều Brivaracetam.
  • Ngưng dùng thuốc: Tránh ngừng điều trị Brivaracetam đột ngột để giảm nguy cơ tăng tần suất co giật và tình trạng động kinh.

Quá liều thuốc Brivaracetam và xử trí:

  • Quá liều thuốc Brivaracetam có thể gặp chóng mặt, buồn ngủ. Trường hợp dùng quá liều thuốc Brivaracetam, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được trí kịp thời.

Quên một liều thuốc Brivaracetam và xử trí:

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Brivaracetam, hãy dùng ngay nếu có thể. Trường hợp nếu gần đến thời gian sử dụng liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch điều trị. Ngoài ra không dùng gấp đôi liều thuốc Brivaracetam.

3. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Brivaracetam

Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Brivaracetam đã được báo cáo:

  • Hệ thần kinh: buồn ngủ hoặc an thần (27%), chóng mặt và rối loạn dáng đi và phối hợp (16%); mệt mỏi, suy nhược, mất ngủ, khó chịu, an thần và có thể hôn mê.
  • Tâm thần: rối loạn tâm thần, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, cáu kỉnh, ý định tự sát, hung hăng, kích động.
  • Phản ứng dị ứng và mẫn cảm: đau tại chỗ tiêm, quá mẫn, co thắt phế quản, phù mạch.
  • Trao đổi chất: giảm cân, giảm cảm giác thèm ăn.
  • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Hô hấp: ho, cúm, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Trong trường hợp tác dụng phụ nghiêm trọng, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc Brivaracetam và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Brivaracetam

Nguy cơ xảy ra tự tử:

  • Tăng nguy cơ tự tử (ý tưởng hoặc hành vi tự sát) được thấy trong các nghiên cứu sử dụng các loại thuốc chống co giật khác nhau ở bệnh nhân động kinh, rối loạn tâm thần (rối loạn lưỡng cực, lo âu, trầm cảm) và các tình trạng khác (đau nửa đầu, đau thần kinh).
  • Nguy cơ tự tử tăng lên ở bệnh nhân sau 1 tuần kể từ khi bắt đầu dùng thuốc chống co giật và tiếp tục trong 24 tuần. Nguy cơ cao hơn khi dùng ở bệnh nhân bị động kinh so với bệnh nhân sử dụng thuốc chống co giật cho các bệnh lý khác.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân hiện đang hoặc bắt đầu điều trị thuốc chống co giật để phát hiện các thay đổi trong hành vi có thể cho thấy sự xuất hiện hoặc trầm trọng hơn của ý nghĩ và hành vi tự sát, trầm cảm. Lo lắng, thù địch, kích động, mất ngủ và hưng cảm có thể là dấu hiệu báo trước của chứng tự tử mới xuất hiện. Cân bằng giữa nguy cơ tự tử với nguy cơ mắc bệnh không được điều trị.

Hiệu ứng thần kinh:

  • Trong thời gian sử dụng thuốc Brivaracetam có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn về thần kinh: chóng mặt, rối loạn dáng đi hoặc phối hợp (rung giật nhãn cầu, rối loạn thăng bằng, phối hợp bất thường, mất điều hòa), buồn ngủ và mệt mỏi. Triệu chứng về thần kinh thường xuất hiện sớm trong quá trình điều trị nhưng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
  • Theo dõi bệnh nhân về các tác dụng phụ trên thần kinh, khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ các tác dụng của thuốc.

Hiệu ứng tâm thần:

  • Các tác động tâm thần có thể xảy ra, bao gồm các triệu chứng không loạn thần (cáu kỉnh, căng thẳng, hung hăng, tức giận, hiếu chiến, kích động, lo lắng, bồn chồn, mau nước mắt, trầm cảm, thờ ơ, thay đổi tâm trạng, tăng động tâm thần, hành vi bất thường) và các triệu chứng loạn thần (rối loạn tâm thần, hoang tưởng, ảo giác, rối loạn tâm thần cấp tính). Theo dõi bệnh nhân về tác dụng phụ lên tâm thần.

Ngừng điều trị:

  • Ngưng sử dụng thuốc Brivaracetam đột ngột có thể làm tăng tần suất co giật và nguy cơ xuất hiện tình trạng động kinh.
  • Phụ nữ đang cho con bú: thuốc Brivaracetam bài tiết vào sữa của chuột. Chưa rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Bệnh nhân không nên lái xe hoặc thực hiện công việc cần sự tỉnh táo cho đến khi họ được đánh giá đầy đủ mức độ ảnh hưởng của thuốc lên hệ thần kinh và tâm thần.

Brivaracetam là thuốc chống động kinh, được chỉ định trong điều trị cơn động kinh khởi phát một phần. Liều dùng thuốc được điều chỉnh tùy theo tình trạng và đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Trước khi dùng Brivaracetam, tốt nhất bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

230 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan