Công dụng thuốc Calcitriol

Thuốc Calcitriol 0 25 là thuốc được chỉ định để phòng ngừa nguy cơ loãng xương cho đối tượng có nguy cơ loãng xương cao. Công dụng chính của Calcitriol là duy trì nồng độ canxi trong máu, tăng cường hấp thu canxi giảm nguy cơ gãy xương do loãng xương bệnh lý.

1. Công dụng thuốc Calcitriol

Thuốc Calcitriol 0 25 có hàm lượng Calcitriol 0.25 mcg. Bào chế dưới dạng viên nang mềm. Calcitriol là dạng vitamin D3, nó có ảnh hưởng chính đến kích thích vận chuyển canxi ở ruột. Về mặt sinh lý, calcitriol làm tăng khả năng hấp thụ canxi và phosphat ở ruột, đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh quá trình khoáng hóa ở xương. Calcitriol là một chất được tuyến cận giáp trong cơ thể sản xuất, nhưng việc sản xuất calcitriol kém chất lượng khi người bệnh suy thận mãn tính, từ đó tạo sự bất thường trong quá trình chuyển hóa khoáng chất, giảm sản xuất ở giai đoạn mãn kinh, mắc bệnh lý thiểu năng tuyến cận giáp.

Khi sử dụng calcitriol đường uống sẽ giúp cải thiện tình trạng hạ canxi máu, giảm các triệu chứng của bệnh liên quan đến xương. Ở những bệnh nhân bị loãng xương sau khi mãn kinh, uống calcitriol làm tăng hấp thu canxi, tăng nồng độ calcitriol và giảm tần suất gãy đốt sống.

Nhờ vậy, Calcitriol được chỉ định trong việc điều trị bệnh loãng xương cho phụ nữ mãn kinh, giảm các triệu chứng hạ canxi máu trong bệnh suy thận mạn, suy tuyến cận giáp vô căn, suy cận giáp sau phẫu thuật...

2. Liều lượng và cách dùng của thuốc Calcitriol 0 25

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, người bệnh cần uống cả viên thuốc với thuốc, không nhai viên thuốc. Nên uống vào buổi sáng.

Liều dùng:

Người lớn:

Bệnh nhân loạn dưỡng xương do thận:

  • Liều ban đầu là 1 viên thuốc calcitriol 0 25mcg và dùng mỗi ngày một lần.
  • Nếu tình trạng bệnh nhẹ có thể dùng liều với liều một viên thuốc calcitriol 0 25mcg, uống cách ngày. Nếu không đáp ứng theo kết quả cận lâm sàng trong 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều lên 0,25 mcg mỗi ngày.
  • Trong giai đoạn sử dụng thuốc nên xác định nồng độ canxi huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nếu nồng độ canxi huyết thanh tăng lên trên mức bình thường hoặc creatinin huyết thanh tăng lên > 120 μmol/l thì nên ngưng thuốc cho đến khi nồng độ canxi huyết trở về lại mức bình thường. Hầu hết các trường hợp bệnh nhân sẽ đáp ứng tốt ở liều 0,5 mcg đến 1 mcg mỗi ngày.

Bệnh nhân loãng xương sau mãn kinh:

  • Liều khuyến cáo của dùng calcitriol 0 25mcg là một viên/lần và hai lần mỗi ngày.
  • Nồng độ canxi và creatinin huyết thanh nên được kiểm tra và xác định vào thời điểm 1, 3 và 6 tháng, tiếp đến là khoảng thời gian 6 tháng sau đó.

Thiểu năng tuyến cận giáp:

  • Liều khởi đầu là liều 0,25 mcg/ngày, nên uống vào buổi sáng.
  • Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hóa, nếu bệnh nhân không tiến triển sau thời gian điều trị từ 2 đến 4 tuần có thể tăng liều thêm 0,25 mcg/ngày, đồng thời cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần.

Lưu ý đây là liều thuốc tham khảo, khi dùng cần dùng theo liều chỉ định của bác sĩ điều trị.

Quá liều: Quá liều có thể xảy ra, vì calcitriol là một dẫn xuất của vitamin D, các triệu chứng quá liều cũng giống như khi dùng quá liều vitamin D. Các triệu chứng cấp tính của nhiễm độc vitamin D bao gồm: Chán ăn, nhức đầu, nôn mửa, táo bón, loạn dưỡng (suy nhược), rối loạn cảm giác, có thể sốt kèm theo khát nước, đa niệu, thờ ơ, chậm lớn và nhiễm trùng đường tiết niệu. Tăng canxi huyết xảy ra sau đó, với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tuyến tụy.

Cách xử lý khi quá liều: Cần rửa dạ dày ngay lập tức hoặc gây nôn để ngăn chặn sự hấp thu thêm thuốc. Sử dụng thêm parafin lỏng để thúc đẩy quá trình đào thải calcitriol qua phân. Nên xác định nồng độ canxi huyết thanh nhiều lần và có chế độ ăn ít canxi. Sau khi ổn calcitriol có thể được bắt đầu lại với liều thấp hơn hoặc cùng liều lượng nhưng với khoảng thời gian ít thường xuyên hơn trước.

3. Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Calcitriol 0 25

Khi dùng thuốc bạn có thể gặp phải một số tác dụng sau:

  • Thường gặp: Tăng canxi huyết, nhức đầu, buồn nôn, phát ban, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Ít gặp: Giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, creatinin máu tăng.
  • Tác dụng phụ khác: Nổi mày đay, lãnh cảm, rối loạn tâm thần, táo bón, đau bụng, liệt ruột gây tắc ruột, ban đỏ, ngứa, phát triển chậm.

Khi gặp phải các tác dụng phụ, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ để có các biện pháp điều trị phù hợp.

4. Những lưu ý khi sử dụng Calcitriol 0 25

  • Lưu ý khi dùng thuốc nếu gia tăng đột ngột lượng canxi do thay đổi chế độ ăn uống hoặc tiêu thụ một cách không kiểm soát các chế phẩm canxi có thể gây tăng canxi huyết. Tình trạng tăng canxi huyết có thể gây ra thay đổi trên dẫn truyền thần kinh cơ. Vì vậy, bệnh nhân nên được khuyến cáo tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn theo quy định để biết được lượng canxi đưa vào cơ thể, hướng dẫn cách nhận biết các triệu chứng tăng canxi huyết.
  • Chống dùng thuốc Calcitriol cho bệnh nhân tăng canxi huyết, dị ứng với thuốc, có bằng chứng về vôi hóa di căn, ngộ độc cấp tính của vitamin D.
  • Lưu ý sử dụng với những người đã từng trải qua phẫu thuật, đặc biệt có nguy cơ tăng canxi huyết, bệnh nhân suy thận vì có nguy cơ vôi hóa ngoài tử cung.
  • Bệnh nhân có chức năng thận bình thường đang dùng thuốc calcitriol 0 25 có thể bị mất nước, cần bổ sung nước đầy đủ.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Chỉ nên sử dụng calcitriol trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ xảy ra cho thai nhi.

Đối với phụ nữ cho con bú: Do Calcitriol ngoại sinh đi vào sữa mẹ, có khả năng gây tăng canxi huyết ở mẹ và các phản ứng có hại của calcitriol ở trẻ. Vì thế, người mẹ có thể cho con bú trong khi dùng calcitriol, nhưng cần theo dõi nồng độ canxi huyết thanh của mẹ và trẻ sơ sinh

Tương tác với thực phẩm: Cần tuân thủ các hướng dẫn về chế độ ăn uống, đặc biệt liên quan đến việc chất bổ sung canxi, tránh sử dụng các chế phẩm giàu canxi một cách không kiểm soát.

Tương tác thuốc: Điều này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Một số thuốc có tương tác xảy ra bao gồm:

  • Các chế phẩm chứa canxi hay vitamin D.
  • Cholestyramin ảnh hưởng đến quá trình hấp thu canxi ở ruột.
  • Phenobarbital, phenytoin: ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp calci nội sinh, làm giảm nồng độ calci trong huyết thanh.
  • Digitalis: Gây ra tăng calci huyết có thể gây loạn nhịp.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid: Làm tăng nguy cơ gây ra tăng calci huyết ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp.
  • Các thuốc ức chế calci, kháng acid, corticoid ức chế quá trình hấp thu calci.

Thuốc Calcitriol 0 25 là thuốc được chỉ định để phòng ngừa nguy cơ loãng xương cho đối tượng có nguy cơ loãng xương cao. Công dụng chính của Calcitriol là duy trì nồng độ canxi trong máu, tăng cường hấp thu canxi giảm nguy cơ gãy xương do loãng xương bệnh lý. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

54.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ibandromex
    Công dụng thuốc Ibandromex

    Thuốc Ibandromex là một loại thuốc giúp giảm quá trình hủy xương, giảm nguy cơ gãy xương. Thuốc được dùng có kiểm soát để làm giảm nguy cơ loãng xương và gãy xương ở những người có nguy cơ cao.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alenfosa
    Công dụng thuốc Alenfosa

    Thuốc Alenfosa được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Vậy thuốc Alenfosa sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về tác dụng và lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Arodrec
    Công dụng thuốc Arodrec

    Thuốc Arodrec thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid (NSAID). Thuốc Arodrec được chỉ định điều trị ở những bệnh nhân trong nhóm đối tượng nguy cơ bị gãy xương do loãng xương. Bài viết dưới đây sẽ ...

    Đọc thêm
  • Alenroste 10
    Công dụng thuốc Alenroste 10

    Alenroste 10 có thành phần chính là Axit alendronic, hay còn được biết đến với tên gọi phổ biến khác là Fosamax. Đây là một loại thuốc thuộc nhóm Bisphosphonate, được sử dụng trong việc điều trị chứng loãng xương ...

    Đọc thêm
  • Azubin
    Công dụng thuốc Azubin

    Azubin thuộc nhóm thuốc không steroid, chứa thành phần chính là Risedronat, thường được dùng để điều trị các bệnh xương, giảm khả năng gãy xương và chống hủy xương. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm