Công dụng thuốc Dianvita

Thuốc Dianvita có chứa thành phần chính bao gồm Paracetamol với hàm lượng 400mg, Codein phosphat hàm lượng 30mg và Cafein với hàm lượng 30mg. Thuốc Dianvita là loại thuốc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid.

1. Thuốc Dianvita là thuốc gì?

Thuốc Dianvita là thuốc gì? Thuốc Dianvita có chứa thành phần chính bao gồm Paracetamol với hàm lượng 400mg, Codein phosphat hàm lượng 30mg và Cafein với hàm lượng 30mg. Thuốc Dianvita là loại thuốc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid.

Thuốc Dianvita được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 2 vỉ và mỗi vỉ chứa 10 viên nang.

2. Thuốc Dianvita có tác dụng gì?

Thuốc Dianvita được sử dụng rộng rãi trong điều trị giảm các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Cụ thể như sau:

2.1. Điều trị giảm đau

  • Hoạt chất Paracetamol trong thành phần của thuốc được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa: Đau nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh...
  • Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải từ nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp.
  • Hoạt chất Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được sử dụng với những người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

2.2 Công dụng hạ sốt

  • Hoạt chất chính Paracetamol trong thành phần của thuốc Dianvita thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt. Việc hạ sốt không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh lý cơ bản, nhưng có thể che lấp tình trạng hay dấu hiệu bệnh của người sử dụng thuốc.

Người sử dụng cần lưu ý tuân thủ sử dụng thuốc Dianvita theo đúng chỉ định bao gồm công dụng, chức năng cho đối tượng nào đã được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ điều trị bệnh.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Dianvita

Cách dùng và liều dùng của thuốc Dianvita được khuyến cáo như sau:

Thuốc Dianvita được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

  • Liều uống thường dùng của thuốc Dianvita để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày.
  • Không dùng thuốc Dianvita cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ trường hợp do bác sĩ điều trị chỉ định. Nguyên nhân là do tình trạng sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được bác sĩ điều trị chẩn đoán nhanh chóng.
  • Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều thuốc có chứa Paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn.
  • Không được dùng thuốc Dianvita để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ những trường hợp đặc biệt. Nguyên nhân là do tình trạng đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần bác sĩ chẩn đoán và điều trị có giám sát.

Lưu ý rằng: Liều điều trị như cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều điều trị cụ thể tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh với từng người cụ thể. Để có liều thuốc điều trị bệnh cụ thể và phù hợp với người sử dụng thì bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị bệnh hoặc chuyên viên y tế.

Trường hợp quá/ quên liều dùng

  • Trường hợp quá liều: Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hay các chuyên gia y tế. Những loại thuốc không kê đơn thì cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ phía nhà sản xuất. Người sử dụng cần đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi nghi ngờ hay phát hiện dùng quá liều thuốc Dianvita, người bệnh cần dừng uống, thông báo ngay cho bác sĩ khi có các dấu hiệu triệu chứng bất thường.
  • Trong trường hợp quên liều: Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc, trừ những thuốc có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống bù thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện bị quên. Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng thuốc đã quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù vì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Dianvita

Trong quá trình sử dụng thuốc Dianvita, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn cụ thể như sau:

  • Xuất hiện ban da và những phản ứng dị ứng khác như ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần hoạt chất Salicylate hiếm khi mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, hoạt chất chính Paracetamol đã gây giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Tác dụng phụ ít gặp gồm buồn nôn, nôn mửa, loạn tạo máu (giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm số lượng bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng thuốc trong thời gian dài ngày.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Xuất hiện các phản ứng quá mẫn.
  • Tác dụng ngoại ý khác có thể gặp bao gồm:
  • Phản ứng dị ứng, sảng khoái, khó chịu, táo bón, đau bụng và ngứa ngáy trên da.
  • Ở liều cao, hoạt chất Codein có hầu hết các tác dụng bất lợi của Morphin, bao gồm cả sự ức chế hô hấp.

Khi gặp tác dụng ngoại ý bạn cần ngưng sử dụng thuốc. Đồng thời, cần chủ động thông báo với bác sĩ điều trị hoặc các chuyên gia y tế nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn khác nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Dianvita.

5. Tương tác của thuốc Dianvita

Bạn cần chủ động liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm sử dụng thuốc Dianvita để bác sĩ có thể biết và tư vấn giúp hạn chế xảy ra những tương tác không mong muốn của thuốc.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Dianvita

6.1. Chống chỉ định của thuốc Dianvita

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy giảm chức năng gan hoặc bị suy thận.
  • Người bị nghiện rượu.
  • Người bị thiếu hụt men chuyển hóa glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc nạo V.A.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc Dianvita thì không được dùng thuốc. Những trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng của loại thuốc này hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Dianvita phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất kỳ lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Dianvita

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Dianvita trong những trường hợp sau đây:

  • Thuốc làm gia tăng tổn thương đầu và tăng áp lực nội sọ. Các phản ứng phụ của thuốc Dianvita có thể che đậy quá trình diễn tiến lâm sàng của những người bị tổn thương đầu.
  • Thuốc có thể che lấp chẩn đoán hoặc quá trình diễn tiến lâm sàng của những người bị các bệnh cấp tính ở bụng.
  • Sử dụng thuốc Dianvita thận trọng đối với những người lớn tuổi hoặc yếu sức, người bị suy giảm chức năng gan hoặc suy thận nặng, thiểu năng tuyến giáp, nghẽn niệu đạo bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Không dùng đồng thời thuốc Dianvita với các thuốc giảm đau gây nghiện khác, thuốc trị loạn thần kinh, thuốc an thần, hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (gồm alcohol). Khi bắt buộc phải sử dụng thì cần phối hợp nên giảm liều dùng của một hoặc cả hai thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Dianvita cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Dianvita với phụ nữ đang trong thời gian có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Thuốc Dianvita có thể gây ra những phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dianvita, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Dianvita để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

628 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Diclofenac
    Công dụng thuốc Diclofenac 100mg

    Thuốc Diclofenac có hàm lượng chính là diclofenac natri chiếm 100mg. Với hàm lượng này, thuốc Diclofenac Stada sẽ hỗ trợ giảm đau và hạ sốt. Để hiểu rõ hơn về chức năng cũng như nguyên lý hoạt động của ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc bostacet
    Các tương tác có thể gặp của thuốc Bostacet

    Thuốc Bostacet với hai hoạt chất chính Paracetamol và Tramadol, là thuốc giảm đau được sử dụng trong điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc một số thông ...

    Đọc thêm
  • colatus
    Công dụng thuốc Colatus

    Colatus có chứa các thành phần Paracetamol, Phenylephrin hydrochlorid, Chlorpheniramin maleat và Extromethorphan HBr.H2O. Tuân thủ chỉ định và liều dùng A.T Calmax 500 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Lusanti
    Công dụng thuốc Lusanti

    Thuốc Lusanti là thuốc chống viêm giảm đau hạ sốt. Thuốc Lusanti nên được sử dụng khi có chỉ định hướng dẫn của bác sĩ. Sau đây là một vài lưu ý cho bạn đọc tham khảo và hiểu rõ ...

    Đọc thêm
  • Alloflam 300
    Công dụng thuốc Alloflam 300

    Thuốc Alloflam 300 được sử dụng điều trị các bệnh lý như viêm khớp, sỏi thận,... Thuốc Alloflam 300 có thành phần chính là Allopurinol. Bài viết dưới đây xin gửi đến độc giả những thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm