Công dụng thuốc Dutasteride 5A FARMA

Thuốc Dutasteride 5a có thành phần chính là Dutasterid, được dùng trong điều trị các bệnh của đường tiết niệu. Tham khảo ngay bài viết để có thêm thông tin hữu ích về loại thuốc này.

1. Công dụng của thuốc Dutasteride 5A

Dutasterid là một chất ức chế testosterone-5-alpha- reductase, có tác dụng làm giảm sản xuất dihydrotestosterone (DHT), một nội tiết tố androgen kích thích tố tình dục. Dutasterid có thể làm giảm nồng độ DHT trong máu lên đến 98%.

Thuốc Dutasteride 5a được chỉ định điều trị và dự phòng phì đại tuyến tiền liệt lành tính qua cơ chế giảm triệu chứng của bệnh, giảm kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện khả năng lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp, nhu cầu phẫu thuật liên quan đến phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Ngoài ra, còn được phối hợp với tamsulosin (thuốc chẹn anpha) để điều trị và dự phòng sự tiến triển của phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Mặt khác, tuyệt đối không dùng thuốc Dutasteride 5a trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc ung thư tuyến tiền liệt
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc mắc bệnh về gan
  • Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ, hạn chế sử dụng ở trẻ nhỏ.

2. Liều lượng và cách dùng

Trong quá trình điều trị với thuốc Dutasteride 5A, bạn cần tuyệt đối tuân thủ theo sự chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý tăng giảm liều thuốc, thay đổi phương pháp dùng thuốc, không đưa thuốc này cho người khác uống ngay cả khi họ xuất hiện những triệu chứng giống bạn.

Người bệnh có thể được khuyên dùng uống sau bữa ăn hoặc trong bữa ăn. Uống cả viên với nước lọc, không nhai hoặc nghiền nát. Không uống cùng các dung dịch lỏng khác như nước ép, nước trà, nước chè, rượu bia, ... vì có khả năng sẽ gây ra tương tác thuốc. Thời gian điều trị tối thiểu là 6 tháng để có thể đánh giá khách quan là có đáp ứng điều trị hay không.

  • Liều dùng khuyến cáo của Dutasteride 5a đối với người lớn là 1 viên/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều thuốc Dutasteride 5A.
  • Bệnh nhân suy gan: chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của bệnh suy gan đến dược động học của thuốc Dutasteride 5A.

Trường hợp quên liều, hãy uống ngay một liều khác khi bạn nhớ ra. Nếu thời điểm đó gần với lần uống thuốc tiếp theo thì hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống 2 liều cùng một lúc để bù lại liều đã quên.

Các nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy dùng liều lên đến 40mg/ngày (gấp 80 lần so với liều điều trị) trong vòng 1 tuần không thấy lo ngại nào về tính an toàn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg/ngày liên tục trong 6 tháng không thấy xuất hiện thêm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều 0,5mg/ngày. Khi dùng quá liều, hãy tự theo dõi sức khỏe bản thân và liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu gần nhất để được xử trí. Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc Dutasteride 5a. Biện pháp điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Dutasteride 5A

Trong quá trình sử dụng thuốc Dutasteride 5A, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:

  • Hệ sinh sản và vú: giảm ham muốn, bất lực, giảm số lượng và chất lượng tinh trùng, bất thường về vú ở nam giới bao gồm vú to và đau vú (do rối loạn testosterone), đau và sưng tinh hoàn, ... Các tác dụng phụ này có thể tiếp diễn sau khi ngưng điều trị.
  • Hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng với các biểu hiện nổi mẩn, phát ban, ngứa, mề đay, sưng họng, môi lưỡi, ... Hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu gần nhất để được xử trí kịp thời.
  • Tâm thần: phiền muộn, ...
  • Các triệu chứng khác: rụng tóc, tăng sắc tố, ...

6. Tương tác thuốc

Hiện tượng tương tác thuốc có thể làm tăng tác dụng hoặc làm giảm tác dụng của thuốc. Để tránh xảy ra tương tác thuốc, bạn hãy liệt kê tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc được kê đơn và không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược...và báo cáo với bác sĩ điều trị. Không bắt đầu sử dụng một loại thuốc mới khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Dưới đây là các thuốc có thể tương tác với :

  • Isoniazid (thuốc kháng lao)
  • Conivaptan (Vaprisol)
  • Imatinib (Gleevec)
  • Nefazodone (thuốc chống trầm cảm)
  • Các kháng sinh: clarithromycin, erythromycin, telitromycin, ...
  • Thuốc kháng nấm: itraconazole, ketoconazole, miconazole, voriconazole, ...
  • Các thuốc tim mạch: nicardipine, quinidine
  • Thuốc điều trị HIV/AIDS: atazanavir, delavirdine, indinavir, nelfinavir, saquinavir, ritonavir.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Dutasteride 5A

  • Phụ nữ mang thai tuyệt đối không sử dụng thuốc Dutasteride 5A, bởi nó tăng nguy cơ gây sảy thai, dị dạng cơ quan sinh dục thai nam nếu mẹ dụng thuốc này trong thai kỳ. Phụ nữ khi mang thai cần hạn chế tiếp xúc với thuốc này. Nếu có tiếp xúc với thuốc cần rửa sạch và báo ngay bác sĩ để được hướng dẫn kịp thời.
  • Chưa có dữ liệu về việc thuốc Dutasteride 5a có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không dùng thuốc Dutasteride 5a khi đang cho con bú.
  • Dùng thuốc Dutasteride 5a không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
  • Không tham gia hiến máu khi đang dùng thuốc Dutasteride 5a. Ngưng thuốc trước 6 tháng mới đảm bảo an toàn để hiến máu.
  • Không sử dụng rượu bia và đồ uống có cồn khi điều trị bằng thuốc Dutasteride 5a vì có thể gây tương tác thuốc và gây ra tác dụng phụ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

25.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • bentiromide
    Công dụng thuốc Bentiromide

    Thuốc Bentiromide được sử dụng giúp tìm hiểu xem tuyến tụy có hoạt động bình thường hay không. Thuốc Bentiromide được sử dụng bằng cách đưa vào miệng và giống như bài kiểm tra không xâm lấn. Tuy nhiên, trong ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm