Công dụng thuốc Galcholic 150

Galcholic 150 thuộc nhóm thuốc tiêu hoá, có thành phần chính acid ursodeoxycholic, thường được chỉ định để điều trị các bệnh viêm gan mạn tính, rối loạn đường mật hoặc sỏi mật, viêm túi mật,... Vậy thuốc Galcholic 150 công dụng như thế nào?

1. Công dụng thuốc Galcholic 150

Thuốc Galcholic 150 có thành phần chính acid ursodeoxycholic, là muối mật tự nhiên với hàm lượng thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa. Chất này tác động lên chu trình gan- ruột của các acid mật nội sinh làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.

Acid ursodeoxycholic là phương pháp điều trị sỏi cholesterol mật nhờ tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật thông qua sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau như: giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic còn duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.

Thuốc Galcholic 150 thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mãn tính
  • Bảo vệ, phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống nhiều rượu
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật
  • Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường hoặc bệnh nhân chống chỉ định phẫu thuật
  • Viêm túi mật, viêm đường dẫn mật
  • Xơ nang ở trẻ từ 6-18 tuổi.

Các chống chỉ định của thuốc Galcholic 150 gồm có:

  • Bệnh nhân quá mẫn với acid ursodeoxycholic hoặc bất cứ thành phần nào trong Galcholic 150
  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật
  • Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang
  • Bệnh nhân viêm túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém
  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật
  • Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng cấp
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn
  • Bệnh nhân có các vấn đề về ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần ruột non
  • Phụ nữ có thai.

2. Liều sử dụng của thuốc Galcholic 150

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Galcholic 150 sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Điều trị sỏi túi mật cholesterol:

  • Dùng liều có tác dụng khoảng 5-10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở người có thể trạng trung bình
  • Đối với bệnh nhân béo phì khuyên dùng liều 10 mg/kg/ngày tuỳ theo thể trọng có thể dùng liều từ 2-3 viên/ngày
  • Uống thuốc 1 lần vào buổi tối hoặc chia 2 buổi sáng và tối
  • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, nhưng có thể kéo dài tới 1 năm nếu sỏi có kích thước trên 1 cm.

Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Liều điều trị là 13-15 mg/kg/ngày nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu khoảng 4-8 tuần điều trị
  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày
  • Dùng 2 lần, uống vào buổi tối và sáng cùng với bữa ăn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Galcholic 150

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Galcholic 150 có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Hiếm gặp tiêu chảy do tính tan ở ruột của acid ursodeoxycholic rất kém nên không gây kích ứng màng nhầy ruột.
  • Ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị ứ mật nặng do đó liều khởi đầu khuyến cáo là 200 mg/ngày.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Galcholic 150

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Galcholic 150 gồm có:

  • Trong 3 tháng đầu điều trị cần theo dõi các chỉ số chức năng gan như AST, ALT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng
  • Nên giám sát trực tràng mặc dù thuốc Galcholic 150 không có tác dụng phụ gây ung thư
  • Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng
  • Điều trị bệnh gan mật mãn tính đặc biệt là xơ gan kết hợp suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ức mật, chức năng gan phải được giám sát
  • Trong trường hợp ứ mật gây mẩn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày
  • Thuốc Galcholic 150 chứa lactose do đó bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.

5. Các tương tác thuốc với Galcholic 150

  • Không dùng đồng thời Galcholic 150 với cholestyramin vì sẽ làm tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm và đào thải ra ngoài. Nếu phải dùng cholestyramin cần dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng Galcholic 150.
  • Không nên sử dụng Galcholic 150 với các loại thuốc kích thích yếu tố estrogen vì gây gia tăng cholesterol mật.
  • Tránh sử dụng với các thuốc gắn acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Galcholic 150, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Galcholic 150 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan