Công dụng thuốc Lamiffix 100

Thuốc Lamiffix 100 có thành phần chính là lamivudin, được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 100mg. Thuốc thường được dùng để điều trị bệnh viêm gan siêu vi B ở người trưởng thành. Cùng tìm hiểu những thông tin hữu ích về thuốc Lamiffix 100 thông qua bài viết dưới đây các bạn nhé!

1. Lamiffix 100 là thuốc gì?

Hoạt chất lamivudin có trong thuốc Lamiffix 100 thuộc nhóm thuốc kháng virus. Khi đưa vào cơ thể người, lamivudin được chuyển hóa thành dạng triphosphat. Chính hợp chất này có khả năng ức chế cạnh tranh với enzym sao chép ngược, từ đó ức chế sự tổng hợp DNA của virus HBV - nguyên nhân gây nên bệnh viêm gan siêu vi B.

Từ cơ chế tác dụng như trên, thuốc Lamiffix 100 được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành bị viêm gan siêu vi B mạn tính đi kèm với:

  • Bệnh gan mất bù: sử dụng trong phác đồ phối hợp.
  • Bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao mã của virus, ALT trong huyết thanh tăng cao, có bằng chứng xơ gan hoặc viêm gan tiến triển.

2. Liều dùng và cách dùng của thuốc Lamiffix 100

Liều điều trị của Lamiffix 100 ở người trưởng thành được khuyến cáo là 100mg/lần/ngày.

Đối với bệnh gan mất bù: Lamiffix 100 phải được dùng phối hợp với thuốc khác không kháng chéo với hoạt chất lamivudin nhằm đạt hiệu quả ức chế virus nhanh chóng và giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc.

Hiện nay chưa xác định được thời gian điều trị tối ưu đối với Lamiffix 100. Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh của từng bệnh nhân.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút: cần điều chỉnh giảm liều Lamiffix 100 so với liều khuyến cáo. Cụ thể như sau:

  • Người có độ thanh thải creatinin từ 30 - 50 ml/phút: Dùng liều khởi đầu 100mg/ngày, sau đó dùng liều duy trì 50mg/ngày.
  • Người có độ thanh thải creatinin từ 15 - 30 ml/phút: Dùng liều khởi đầu 100mg/ngày, sau đó dùng liều duy trì 15mg/ngày.
  • Người có độ thanh thải creatinin từ 5 - 15 ml/phút: Dùng liều khởi đầu 35mg/ngày, sau đó dùng liều duy trì 25mg/ngày.
  • Người có độ thanh thải creatinin dưới 5 ml/phút: Dùng liều khởi đầu 35mg/ngày, sau đó dùng liều duy trì 10mg/ngày.

Vì chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của Lamiffix 100 đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Thuốc Lamiffix 100 được dùng bằng đường uống. Bạn có thể uống thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn vì thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Lamiffix 100

Người bệnh điều trị bằng Lamiffix 100 có thể gặp một số tác dụng phụ như:

  • Mệt mỏi
  • Đau rát họng
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Tăng ALT
  • Đau cơ, chuột rút
  • Phát ban
  • Ngứa
  • Giảm tiểu cầu

4. Những thận trọng khi điều trị bằng thuốc Lamiffix 100

  • Thận trọng khi chỉ định thuốc Lamiffix 100 cho bệnh nhân bị gan to, gan nhiễm mỡ (thường gặp ở người béo phì), viêm gan, ... vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh này.
  • Bệnh nhân điều trị bằng Lamiffix 100 trong thời gian dài cần được thường xuyên kiểm tra chỉ số ALT trong máu. Tốt nhất là làm xét nghiệm xác định nồng độ ALT 3 tháng 1 lần.
  • Lamiffix 100 có thể được sử dụng trên đối tượng bệnh nhân đang mang thai trong trường hợp cần thiết.
  • Thận trọng khi kết hợp Lamiffix 100 với các thuốc sau vì chúng có khả năng xảy ra tương tác thuốc: trimethoprim, sulfamethoxazole, zidovudin, emtricitabine, cladribine,...

Hy vọng rằng, bài viết hôm nay đã giúp bạn hiểu rõ công dụng, chỉ định cùng những thông tin hữu ích khác về thuốc Lamiffix 100.

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Beclovent
    Công dụng của thuốc Beclovent

    Thuốc Beclovent thuộc nhóm thuốc chống viêm và có dược lý nhóm adrenal Glucocorticoid. Thuốc được bào chế ở dạng lỏng khí dung và giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh hen suyễn, cải thiện tình trạng hô hấp.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • bentiromide
    Công dụng thuốc Bentiromide

    Thuốc Bentiromide được sử dụng giúp tìm hiểu xem tuyến tụy có hoạt động bình thường hay không. Thuốc Bentiromide được sử dụng bằng cách đưa vào miệng và giống như bài kiểm tra không xâm lấn. Tuy nhiên, trong ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm