Công dụng thuốc Lamitick

Thuốc Lamitick thuộc nhóm thuốc kháng virus, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Lamivudine. Thuốc đạt hiệu quả trong điều trị bệnh lý viêm gan B mạn tính có men gan cao, xơ gan, viêm hoại tử, người bệnh ghép gan,...

1. Lamitick là thuốc gì?

Thuốc Lamitick là sản phẩm dược Ấn Độ, là thuốc kháng virus với thành phần Lamivudine, có hiệu quả điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở người từ 16 tuổi trở lên khi có bằng chứng nhân lên của virus viêm gan B và tình trạng bệnh viêm gan tiến triển.

  • Lamivudin là thuốc nhóm kháng virus, hoạt tính cao đối với virus viêm gan siêu vi B. Thuốc được chuyển hoá bởi cả các tế bào nhiễm và không nhiễm thành dẫn xuất TP (triphosphat), dạng hoạt động của chất thuốc gốc. Thời gian bán hủy nội tế bào của chất triphosphat trong các tế bào gan là khoảng 17 - 19 giờ. Chất Lamivudin-TP đóng vai trò chất nền cho polymerase của các virus viêm gan HBV. Sự hình thành tiếp theo của DNA virus bị chặn lại nhờ sự sát nhập chất lamivudin-TP vào chuỗi từ đó dẫn đến kết thúc chuỗi.
  • Sau khi uống, Lamivudin được hấp thu tốt, sinh khả dụng của thuốc lamivudin khi uống ở người trưởng thành thường là từ 80 - 85%. Thuốc chuyển hóa qua gan thấp (khoảng 5 - 10%) và tỉ lệ gắn thuốc với protein huyết tương thấp do đó khả năng tương tác thuốc khác chuyển hóa với lamivudin thấp. Thời gian bán thải ghi nhận được của thuốc là khoảng 5 giờ đến 7 giờ. Thuốc Lamitick thải trừ chủ yếu qua các tế bào thận dưới dạng chất không đổi dưới sự bài tiết tích cực nhờ hệ thống vận chuyển ion cation hữu cơ.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Lamitick

2.1. Chỉ định

Thuốc Lamitick được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm gan do virus siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus HBV (viêm gan B) với một hoặc nhiều các dấu hiệu sau:
    • Xét nghiệm có chỉ số men gan ALT trong máu cao hơn 2 lần so với chỉ số bình thường.
    • Xơ gan mất bù hoặc còn bù.
    • Sinh thiết thấy có viêm hoại tử tế bào gan.
    • Người bị suy giảm miễn dịch.
    • Người bệnh được ghép gan.
  • Phối hợp thuốc trong điều trị nhiễm virus virus HIV.

2.2. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Lamitick trong trường hợp người bệnh bị dị ứng với chất Lamivudine và các tá dược.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Lamitick

Cách dùng: Thuốc Lamitick được dùng đường uống.

Liều dùng: Căn cứ trên thể trọng và độ tuổi của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thuốc thích hợp hoặc bạn đọc có thể tham khảo liều khuyến cáo thuốc theo độ tuổi như sau:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
    • Liều khuyến cáo: Uống ngày 100mg 1 lần duy nhất.
    • Nên ngưng sử dụng thuốc ở người bệnh có đáp ứng miễn dịch bình thường khi có hiện tượng xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbsAg và/hoặc HbeAg.
  • Trẻ dưới 12 tuổi:
    • Liều dùng thuốc: Uống 1 liều duy nhất theo công thức 3mg/ kg, tối đa 100mg trong ngày.
  • Người bệnh bị suy thận cần giảm liều thuốc Lamitick.

Liều thuốc theo đề nghị:

  • Người nhiễm bệnh HIV:
    • Người lớn và người từ 16 tuổi trở lên:
      • Cân nặng từ 50kg trở lên: uống liều 150mg Lamivudine, cách mỗi 12 giờ một lần.
      • Cân nặng dưới 50kg: uống liều theo công thức 2mg/ kg, mỗi lần cách 12 giờ.
    • Thiếu niên từ 12 tuổi đến 16 tuổi:
      • Cân nặng trên 50kg: Uống 150mg thuốc Lamivudine, cách 12 giờ uống một lần.
      • Cân nặng ít hơn 50kg: Hiện chưa có tư liệu đầy đủ chỉ dẫn liều dùng.
    • Trẻ từ 3 tháng đến trẻ 12 tuổi: Uống liều theo công thức 4mg Lamivudine/ kg, cách 12 giờ một lần, tối đa liều 300mg thuốc mỗi ngày.
  • Người bị bệnh viêm gan virus B mạn tính:
    • Người lớn: uống liều 100mg, ngày uống 1 lần.
    • Trẻ trên 2 tuổi: Uống liều 3mg/ kg, ngày dùng 1 lần, liều tối đa 100mg trong ngày.

Người bệnh suy thận: Cần giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ

  • Người bệnh nhiễm đồng thời cả HIV và virus viêm gan B: Dùng liều thuốc theo liều kháng virus bệnh HIV.

Quá liều: Có rất ít thông tin về việc dùng thuốc quá liều, mặc dù khi quá liều thuốc chưa thấy có dấu hiệu lâm sàng hay triệu chứng, xét nghiệm máu bình thường. Chưa thấy có thuốc giải độc cũng như chưa biết rõ thuốc Lamivudine có bị loại trừ bằng phương pháp thẩm tách màng bụng hay thẩm tách máu hay không.

Khi quá liều xảy ra, đề nghị người bệnh đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được các nhân viên y tế xử lý thích hợp, kịp thời.

4. Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Lamitick

Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Lamitick bao gồm:

  • Thường gặp: Đau nhức đầu, mất ngủ, toàn thân khó chịu, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, rét run, sốt, buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, khó tiêu, thấy tăng amylase, dị cảm, bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau khớp, đau cơ, dấu hiệu và triệu chứng tại mũi, ho, xét nghiệm máu thấy giảm bạch cầu trung tính, tăng chỉ số men gan AST, men ALT, thiếu máu.
  • Ít gặp: Viêm tụy, xét nghiệm thấy giảm tiểu cầu, tăng chỉ số bilirubin trong máu.

Phải ngừng sử dụng thuốc Lamitick ngay nếu có các dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hay kết quả xét nghiệm tiên lượng có thể xảy ra viêm tụy.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn người bệnh gặp phải khi sử dụng thuốc Lamitick.

5. Tương tác của thuốc Lamitick

  • Nồng độ Zidovudine trong máu tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi được dùng kết hợp với thuốc với Zidovudine.
  • Kháng sinh Trimethoprim/ Sulfamethoxazole gây tăng sinh khả dụng của thuốc (44%) và làm giảm độ thanh thải của thuốc qua thận (30%).
  • Sự hấp thu thuốc bị chậm lại và nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc Lamitick lúc no so với khi uống thuốc lúc bụng đói.

6. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Lamitick

Những lưu ý khi người bệnh sử dụng thuốc Lamitick bao gồm:

  • Sau khi ngưng sử dụng thuốc, người bệnh có thể bị tái phát bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính. Người bệnh cần theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá chức năng gan qua xét nghiệm trong tối thiểu 4 tháng để tìm bằng chứng viêm gan siêu vi virus B tái phát.
  • Ở trẻ có tiền sử viêm tụy hoặc có những yếu tố nguy cơ phát triển bệnh viêm tụy, khi dùng kết hợp thuốc Lamivudine và Zidovudine cần phải theo dõi chặt chẽ. Khi có các dấu hiệu lâm sàng, hay kết quả xét nghiệm bất thường nghi viêm tụy, trẻ cần phải ngừng thuốc ngay.
  • Ở người bệnh bị suy chức năng của thận, trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên có cân nặng dưới 50kg, không dùng chế phẩm kết hợp chứa Lamivudine và Zidovudine.
  • Nên duy trì liều thuốc uống Lamitick 150mg mỗi lần uống, ngày dùng thuốc 2 lần ở người bệnh nhiễm HIV đồng thời.
  • Thuốc không chữa khỏi nhiễm HIV, người bệnh vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nguy cơ nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh cần phải được theo dõi, chăm sóc sức khoẻ liên tục.
  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng thuốc cho người mang thai, đặc biệt xét thấy có cơ may bảo vệ tránh lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng thuốc Lamivudin kết hợp uống (như viên Lamivudine và Zidovudine), cần tránh dùng cho người đang mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù chưa biết thuốc Lamitick có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn do thuốc ở trẻ bú sữa. Do có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa, người mẹ nhiễm HIV khuyến cáo không nên cho con bú.

Trên đây là các thông tin về thuốc Lamitick. Thuốc được kê đơn, người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc Lamitick khi không có chỉ định. Thuốc có tác dụng kháng virus, điều trị nhiễm virus viêm gan B và kết hợp khi người bệnh bị HIV. Nếu người bệnh còn câu hỏi thắc mắc nào về thuốc Lamitick, hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ chuyên khoa, dược sĩ.

21 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • combivir
    Công dụng thuốc Combivir

    Thuốc Combivir có hai thành phần chính là Zidovudine và Lamivudine, được chỉ định trong điều trị HIV. Vậy công dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Combivir là gì?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Heptavir
    Công dụng thuốc Heptavir

    Thuốc Heptavir có thành phần chính là Lamivudine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Heptavir được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B. Cùng nắm rõ công dụng của thuốc Heptavir và những lưu ý ...

    Đọc thêm
  • ripinavir
    Công dụng thuốc Ripinavir

    Thuốc Ripinavir được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV, thuốc được kê theo đơn của bác sĩ và có thành phần chính là Lopinavir 200mg và Ritonavir 50mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng ...

    Đọc thêm
  • vifagis
    Công dụng thuốc Vifagis

    Thuốc Vifagis được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat và Emtricitabin. Thuốc được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa nhiễm HIV, trị bệnh viêm gan B mạn tính.

    Đọc thêm
  • Abalamzi
    Công dụng thuốc Abalamzi

    Thuốc Abalamzi được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Lamivudine, Zidovudine và Abacavir. Thuốc được sử dụng trong kiểm soát bệnh HIV.

    Đọc thêm