Công dụng thuốc Linestad

Thuốc Linestad được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Linezolid 600mg. Vậy thuốc Linestad có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

1. Thuốc Linestad có tác dụng gì?

Thành phần chính của thuốc Linestad 600 là linezolid, đây là một loại thuốc kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm kháng sinh mới oxazolidinone. Cơ chế hoạt động của linezolid đó là nhắm đến các ribosome, ngăn chặn quá trình tổng hợp protein và tiêu diệt các vi khuẩn.

Linezolid là một loại antibiotic tổng hợp được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm gây ra do các pathogen gây bệnh như là tụ cầu khuẩn - staph và streep, bao gồm cả các loại vi khuẩn kháng thuốc. Các bệnh nhiễm trùng da, bệnh viêm phổi và nhiều bệnh lý khác có thể được điều trị bằng linezolid. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, linezolid có thể tác động làm giảm quá trình sản sinh các tế bào máu. Các nhà khoa học cho biết, điều này xảy ra là do linezolid có thể gây hại đối với milo chondria, đây là một cơ quan kiểm soát tế bào có chứa các ribosome tương tự như ribosome của vi khuẩn.

Thuốc Linestad được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Linestad chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với linezolid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Linestad.
  • Bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ thuốc nào ức chế monoamin oxidase A hoặc B (như là isocarboxazid, phenelzin, selegilin, moclobemid) hoặc trong vòng hai tuần sử dụng các loại thuốc này.
  • Không nên dùng thuốc Linestad cho bệnh nhân có tình trạng lâm sàng hoặc sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau đây, trừ khi có sẵn các phương tiện để theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và giám sát huyết áp:
    • Bệnh nhân bị tăng huyết áp không được kiểm soát
    • U tế bào ưa crôm
    • Ung thư
    • Tăng năng tuyến giáp
    • Trầm cảm lưỡng cực
    • Rối loạn phân liệt cảm xúc
    • Tình trạng lú lẫn cấp.
    • Đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế tái thu nhập serotonin, thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1 (triptans), thuốc vận mạch (như epinephrin, norepinephrin), thuốc cường giao cảm tác động trực tiếp và gián tiếp (bao gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, phenylpropanolamin và pseudoephedrin), thuốc dopaminergic (như là dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspirone.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Linestad trong các trường hợp sau:

  • Do không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Linestad ở phụ nữ có thai, vì vậy không nên dùng loại thuốc này trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
  • Linezolid trong thuốc Linestad và chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ. Vì vậy, nên ngưng cho con bú trước và trong quá trình dùng thuốc Linestad.
  • Bạn có khả năng bị hoa mắt hoặc có các triệu chứng suy giảm thị lực trong khi dùng thuốc Linestad. Vì vậy, bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Linestad nếu như có các triệu chứng này xảy ra.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Linestad

Thuốc Linestad 600 được sử dụng bằng đường uống, người bệnh uống thuốc khi có hoặc không có thức ăn. Liều dùng thuốc Linestad cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo như sau:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Sử dụng liều 600mg mỗi 12 giờ, trong vòng 10 - 14 ngày, thời gian điều trị tối đa là 28 ngày.
  • Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Linestad.

3. Tác dụng phụ của thuốc Linestad

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Linestad gồm có:

  • Nhiễm nấm Candida: Nấm Candida âm đạo, nấm Candida miệng.
  • Nhiễm nấm.
  • Nhức đầu
  • Thay đổi vị giác (vị kim loại)
  • Hoa mắt.
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Khó tiêu.
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường; tăng AST, ALT hoặc alkalin phosphatase.
  • Tăng BUN.
  • Mất ngủ.
  • Thiếu máu.
  • Tăng huyết áp.
  • Ngứa, phát ban.
  • Sốt.

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Linestad gồm có:

  • Viêm âm đạo.
  • Giảm bạch cầu
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Giảm tiểu cầu
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Co giật
  • Giảm cảm giác
  • Dị cảm.
  • Nhìn mờ.
  • Ù tai.
  • Loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).
  • Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua
  • Viêm tĩnh mạch
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Viêm tụy
  • Viêm dạ dày
  • Đầy bụng
  • Khô miệng
  • Viêm lưỡi
  • Đi tiêu lỏng
  • Viêm miệng
  • Rối loạn hoặc biến màu lưỡi.
  • Tăng bilirubin toàn phần.
  • Mày đay
  • Viêm da
  • Toát mồ hôi.
  • Suy thận
  • Tăng creatinin
  • Đa niệu.
  • Rối loạn âm hộ - âm đạo.
  • Hạ natri huyết.
  • Ớn lạnh
  • Mệt mỏi
  • Khát nước.

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Linestad gồm có:

Tác dụng phụ chưa biết tần suất của thuốc Linestad gồm có:

Trong quá trình sử dụng thuốc Linestad, nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Linestad với các loại thuốc khác

  • Hoạt chất Linezolid trong thuốc Linestad là một thuốc ức chế yếu, không chọn lọc và có thể phục hồi đối với monoamin oxidase (MAO). Bên cạnh đó, thuốc Linestad có thể tương tác với các thuốc ức chế MAO, thuốc serotonergic và adrenergic.
  • Sử dụng đồng thời thuốc adrenergic với các thuốc serotonin (như các thuốc ức chế tái thu nhập serotonin chọn lọc [SSRI]) có thể gây ra hội chứng serotonin, thậm chí có một số trường hợp tử vong. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc adrenergic ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc serotonergic.

Thuốc Linestad được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Linezolid 600mg. Thuốc Linestad được chỉ định trong các trường hợp: Viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi bệnh viện nghi ngờ hoặc đã biết do vi khuẩn nhạy cảm gây ra và những căn bệnh nhiễm trùng khác.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

201 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tabracef 300
    Công dụng thuốc Tabracef 300

    Thuốc Tabracef 300 cap là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, với hoạt chất chính là Natamycin. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng, cách dùng thuốc Tabracef 300 cap.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • voledex
    Công dụng thuốc Voledex

    Voledex có hoạt chất chính là Levofloxacin, 1 kháng sinh nhóm fluoroquinolon có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi ...

    Đọc thêm
  • zosyn
    Công dụng thuốc Zosyn

    Zosyn chứa 2 thành phần chính là Piperacillin, một kháng sinh nhóm Penicilin và Tazobactam, chất ức chế men β-lactamase. Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các kháng sinh khác trong điều trị các ...

    Đọc thêm
  • orgabact
    Công dụng thuốc Orgabact

    Orgabact có hoạt chất chính là Levofloxacin, một kháng sinh tổng hợp của nhóm Quinolon. Orgabact được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm trùng da và nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Fragenem 0,5 g
    Công dụng thuốc Fragenem 0,5 g

    Fragenem là thuốc kháng sinh, chứa thành phần chính meropenem, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc bạn có thể tham khảo bài viết sau đây.

    Đọc thêm