Công dụng thuốc Menelat

Menelat thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Menelat thông qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Menelat là thuốc gì?

Thuốc Menelat được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là Mirtazapine hàm lượng 30mg cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Mirtazapine là một chất đối kháng a2-adrenergic tiền synap có hoạt tính trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian noradrenalin và serotonin. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian serotonin chỉ thông qua các thụ thể 5-HT1 đặc hiệu, vì các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3 bị ức chế bởi mirtazapine. Từ đó Mirtazapine được cho là có hoạt tính chống trầm cảm.

Mirtazapine đối kháng α-adrenergic ngoại vi mức độ trung bình, có thể xảy ra hiện tượng hạ huyết áp tư thế đứng khi dùng phối hợp thuốc.

Đặc tính đối kháng thụ thể histamin H1 của mirtazapine có liên quan đến tác dụng an thần của thuốc. Thuốc hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic, với liều điều trị thuốc hầu như không có tác dụng trên hệ tim mạch.

2. Thuốc Menelat chữa bệnh gì?

Thuốc Menelat được sử dụng trong điều trị rối loạn trầm cảm. Hiệu quả điều trị có thể duy trì đến 40 tuần sau 8-12 tuần dùng thuốc. Khi sử dụng thuốc kéo dài cần đánh giá định kỳ hiệu quả lâu dài của thuốc trên từng người bệnh.

Không sử dụng Menelat trong trường hợp người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Menelat

Liều lượng dùng thuốc phụ thuộc vào từng giai đoạn.

  • Liều khởi đầu: 15mg hoặc 30mg x 1 lần/ngày, hoặc chia làm 2 lần/ngày, uống tốt nhất là vào buổi tối trước khi ngủ.
  • Liều duy trì: 15mg - 45mg mỗi ngày. Thời gian bán thải của thuốc từ 20 - 40 giờ, không nên thay đổi liều thuốc trong khoảng 1 - 2 tuần để đánh giá đáp ứng điều trị với một liều lượng nhất định.
  • Nên tiếp tục duy trì điều trị cho đến khi người bệnh hết hoàn toàn triệu chứng trong 4 - 6 tháng, sau đó có thể ngừng điều trị từ từ.
  • Sử dụng đủ liều sẽ cải thiện tình trạng bệnh trong vòng 2 - 4 tuần, có thể tăng đến liều tối đa nếu chưa đáp ứng điều trị. Nên ngưng dùng thuốc nếu vẫn không có đáp ứng trong vòng 2 - 4 tuần điều trị tích cực.
  • Cần xem xét điều chỉnh liều khi sử dụng cho người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ trung bình và nặng.
  • Tính hiệu quả và độ an toàn của Mirtazapine chưa được chứng minh khi sử dụng trên trẻ em, nên không khuyến cáo điều trị trên đối tượng này.

4. Tác dụng phụ của thuốc Menelat

Khi sử dụng thuốc Menelat có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Tăng cảm giác ngon miệng và tăng cân.
  • Trong một vài tuần đầu điều trị có thể gây buồn ngủ, an thần (giảm liều thuốc thường không làm giảm tác dụng an thần mà lại có thể làm giảm hiệu quả điều trị trầm cảm).
  • Hạ huyết áp tư thế, chóng mặt
  • Cơn hưng cảm
  • Co giật, run, rung cơ
  • Phù
  • Ức chế tủy xương cấp: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản.
  • Phát ban

Khi sử dụng thuốc Menelat, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Menelat

Khi sử dụng đồng thời Menelat có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, vì vậy không nên uống rượu khi dùng thuốc.
  • Không dùng Mirtazapine phối hợp với các thuốc ức chế IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với những thuốc này.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với benzodiazepin do có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc này.
  • Liều 30mg/ngày có thể gây tăng nhẹ chỉ số INR khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu warfarin, vì vậy cần kiểm soát thời gian prothrombin khi phối hợp 2 loại thuốc này.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Menelat

Khi sử dụng thuốc Menelat, cần lưu ý trong các trường hợp sau:

  • Tai biến ức chế tủy xương thường xảy ra sau 4 - 6 tuần điều trị, biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt và thường hồi phục khi ngưng thuốc (hiếm gặp).
  • Nên ngừng thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng sốt, đau họng, vàng da, viêm miệng hoặc những nhiễm trùng khác.
  • Trẻ em khi điều trị với thuốc chống trầm cảm cần theo dõi sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng, các dấu hiệu bất thường trong hành vi, hành vi tự sát, đặc biệt trong vài tháng đầu của quá trình điều trị, các thời điểm điều chỉnh liều.
  • Trước khi điều trị với thuốc chồng trầm cảm, người bệnh cần được sàng lọc để phát hiện các yếu tố nguy cơ mắc chứng rối loạn lưỡng cực như tiền sử tâm thần gia đình, rối loạn lưỡng cực, hành vi tự sát và trầm cảm. Mirtazapine không thích hợp để điều trị chứng trầm cảm lưỡng cực.
  • Người bệnh phối hợp các thuốc chống trầm cảm khác với một IMAO hoặc đang không dùng thuốc chống trầm cảm nhưng bắt đầu sử dụng IMAO cần được thông báo các tác dụng phụ có thể xảy ra như nóng bừng mặt, buồn nôn/ nôn, chóng mặt, run, rối loạn hành vi đến các biểu hiện động kinh, các thay đổi trạng thái tâm thần khác từ kích động đến hôn mê.
  • Cần ngưng thuốc từ từ để giảm nguy cơ của các triệu chứng khi cai thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, tiền sử động kinh, bệnh tim mạch hay mạch máu não (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ), giảm thể tích máu hay đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi đang vận hành máy móc hay tàu xe do thuốc có tác dụng an thần, gây buồn ngủ, chóng mặt.
  • Thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ sử dụng khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Menelat, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Myleran 400
    Công dụng thuốc myleran 400

    Gabapentin là một hoạt chất hướng thần, được chỉ định trong động kinh hoặc các trường hợp cần giảm đau thần kinh. Hoạt chất này có trong thuốc Myleran 400. Vậy Myleran 400 là thuốc gì và có những lưu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • aristada
    Công dụng của thuốc Aristada

    Thuốc Aristada là thuốc có tác dụng hướng thần, được chỉ định dùng lâu dài với một trường hợp rối loạn tâm thần. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có thể hiểu hơn về loại thuốc này.

    Đọc thêm
  • Thuốc kháng sinh
    Công dụng thuốc Kestolac

    Thuốc Kestolac thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có hoạt chất chính là Levosulpiride. Thuốc Kestolac được dùng trong điều trị các triệu chứng khó tiêu chức năng và điều trị tâm thần phân liệt cấp, mạn tính. Bài viết ...

    Đọc thêm
  • Heragaba
    Công dụng thuốc Heragaba

    Heragaba thuộc nhóm thuốc hướng thần, thường dùng trong điều trị động kinh, đau thần kinh,... Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Heragaba thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Znhepa
    Công dụng thuốc Ocepitam

    Thuốc Ocepitam thuộc nhóm thuốc hướng thần có thành phần chính gồm vincamin và rutin thường được dùng để điều trị suy tuần hoàn não và hỗ trợ tăng sức bền của thành mạch.

    Đọc thêm