Công dụng thuốc Naligram

Thuốc Naligram thuộc nhóm thuốc ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Thuốc Naligram có thành phần chính Nalidixic acid được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gram âm đường niệu dưới. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn nên trước khi sử dụng thuốc Naligram người bệnh cần tìm hiểu kỹ lưỡng và tuân thủ chỉ định.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Naligram

Naligram là thuốc gì? Thuốc Naligram có thành phần acid nalidixic thuộc nhóm kháng sinh quinolon thế hệ số 1 cũng là chất điển hình của nhóm thuốc này.

Thuốc Naligram khi được hấp thu vào cơ thể thì được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Sau khi uống 1 gam thuốc thì nồng độ đạt tối đa trong huyết tương 20 đến 50mcg/ml trong vòng 2 giờ. Thuốc được chuyển hoá một phần thành acid hydroxy nalidixic có hoạt tính kháng khuẩn.

Thuốc Naligram được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi, và được thải hết trong vòng 24 giờ.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Naligram

Thuốc Naligram được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gram âm đường niệu dưới chưa có biến chứng được gây ra bởi các chủng vi khuẩn chính E Coli, Enterobacter sp.... Để giảm tính kháng thuốc người bệnh nên thử tính nhạy cảm của thuốc trước và trong khi điều trị để cân nhắc có nên sử dụng thuốc hoặc điều chỉnh lượng thuốc sao cho phù hợp với đối tượng.

Trường hợp do kháng sinh quinolon bao gồm acid nalidixic có liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số người bệnh có thể tự khỏi. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc Naligram cho trường hợp người bệnh không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Tuy nhiên, thuốc Naligram cũng chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Bệnh nhân thiếu hụt enzyme G6P dehydrogenase
  • Người có tiền sử mắc bệnh động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, co giật, tắc nghẽn mạch máu não
  • Trẻ dưới 3 tháng tuổi
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng hoá trị liệu ung thư tuỷ sống như melphalan, vì nó có thể gây ra tình trạng viêm loét ruột chảy máu hoặc hoại tử ruột.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Naligram

Thuốc Naligram được sử dụng vào buổi sáng và buổi chiều. Liều lượng áp dụng cho người lớn được khuyến nghị 2 viên được chia ngày 4 lần. Còn với trẻ em liều lượng thuốc Naligram áp dụng 50mg/kg/ngày.

Cần lưu ý: Liều điều trị khuyến cáo ở trên cho thuốc Naligram chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Naligram, người bệnh cần được chỉ định của bác sĩ.

Nếu quên liều Naligram hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Tuy nhiên, khoảng cách giữa liều Naligram quên và liều tiếp theo quá gần nhau hãy bỏ qua liều quên. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Naligram, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng bỏ lỡ liều thuốc Naligram, người bệnh có thể thực hiện đặt chuông báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở.

Trong trường hợp vô tình sử dụng thuốc Naligram quá liều so với quy định và xuất hiện một số dấu hiệu không mong muốn cần đưa người bệnh đi cấp cứu ngay lập tức.

4. Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Naligram

Thuốc Naligram có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thuốc Naligram có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Naligram gây ra bao gồm: nhức đầu, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, nhìn mờ nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn, phản ứng ngộ độc ánh sáng... Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Naligram. Và thông thường những phản ứng phụ do thuốc Naligram có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, với một số trường hợp thuốc Naligram có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiên trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Naligram hoặc có thể lâu hơn trong vòng 1 vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: Tăng áp lực nội sọ, mày đay, ngứa, cản quang, lú lẫn, ảo giác, ác mộng phản ứng phản vệ, phù mạch... người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Naligram và cần được đưa đi hỗ trợ y tế ngay lập tức.

5. Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Naligram

  • Đối với phụ nữ có thai và nuôi con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc Naligram. Người bệnh cần được tư vấn từ bác sĩ đồng thời phân tích kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc Naligram có thể thay đổi khả năng hoạt động cũng như gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ. Vì vậy để tránh tình trạng ngày người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách thuốc sử dụng trước đó bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược...

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Naligram, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định để đạt hiệu quả tốt.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

119 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Beclovent
    Công dụng của thuốc Beclovent

    Thuốc Beclovent thuộc nhóm thuốc chống viêm và có dược lý nhóm adrenal Glucocorticoid. Thuốc được bào chế ở dạng lỏng khí dung và giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh hen suyễn, cải thiện tình trạng hô hấp.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • bentiromide
    Công dụng thuốc Bentiromide

    Thuốc Bentiromide được sử dụng giúp tìm hiểu xem tuyến tụy có hoạt động bình thường hay không. Thuốc Bentiromide được sử dụng bằng cách đưa vào miệng và giống như bài kiểm tra không xâm lấn. Tuy nhiên, trong ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm