Công dụng thuốc Pranstad 1

Thuốc Pranstad 1 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin, có thành phần chính là Repaglinide. Thuốc được sử dụng cho đối tượng bệnh nhân có glucose huyết cao, không kiểm soát được bằng chế độ ăn hay tập thể dục đơn thuần. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc này.

1. Thuốc Pranstad 1 là thuốc gì?

Thuốc Pranstad 1 có thành phần chính là Repaglinide, được dùng để điều trị đái tháo đường typ 2 đơn trị khi người bệnh thay đổi chế độ ăn hay chế độ tập luyện nhưng không hiệu quả. Tuy nhiên, thuốc cần được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

2. Công dụng - chỉ định thuốc Pranstad 1 là gì?

Thuốc Pranstad 1 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị đái tháo đường typ 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin).
  • Hỗ trợ trường hợp người bệnh có đường huyết cao, không cải thiện khi thay đổi chế độ ăn, giảm cân hay luyện tập thể dục đơn thuần.
  • Thuốc Pranstad 1 có thể phối hợp với Metformin ở bệnh nhân có đường máu cao, không được kiểm soát tốt.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Pranstad 1

3.1. Cách dùng

Thuốc Pranstad 1 được dùng bằng đường uống. Bạn nên sử dụng thuốc trước khi ăn 15 - 30 phút.

Liều dùng:

  • Trường hợp bệnh nhân trước đây chưa từng điều trị đái tháo đường typ 2, hoặc người bệnh có HbA1C < 8%, liều khởi đầu là 0,5mg/ ngày, trước bữa ăn 15 phút.
  • Trường hợp bệnh nhân đã từng điều trị bằng các thuốc hạ đường huyết và có HbA1C ≥ 8%, liều khởi đầu là 01 - 02 mg/ ngày, uống trước ăn 15 phút.
  • Bạn cần theo dõi và kiểm tra đường huyết khi đói thường xuyên để xác định mình có đáp ứng tốt với liều khởi đầu hay chưa để bác sĩ có thể chỉnh liều với đáp ứng cơ thể người bệnh. Liều điều chỉnh có thể từ 0,5 - 4mg, dùng trước bữa ăn 2-3 lần/ ngày tuỳ thuộc vào thể trạng bệnh nhân và chế độ ăn của người bệnh. Liều tối đa trong ngày có thể dùng lên đến 16mg/ ngày. Đánh giá sau khi chỉnh liều ít nhất một tuần.
  • Đối với người bệnh đang dùng thuốc điều trị tăng glucose máu khác thì có thể chuyển đổi trực tiếp sang dạng thuốc Pranstad 1. Liều dùng tối đa khi dùng thuốc Pranstad 1 là 1mg, uống trước ăn.
  • Khi sử dụng phối hợp Metformin với Pranstad 1 bạn cần báo ngay với bác sĩ để điều chỉnh liều của thuốc sao cho kiểm soát được đường máu, đảm bảo mỗi thuốc được sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Với người bệnh có suy thận liều dùng khởi đầu nên từ 0,5mg, sau đó chỉnh liều cẩn thận.
  • Chú ý: Liều lượng thuốc Pranstad 1 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy thuộc vào thể trạng, tiền sử bệnh mà bác sĩ kê liều lượng phù hợp khác nhau. Vì vậy, bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, chuyên viên y tế để đảm bảo hiệu quả điều trị, tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra

4. Thuốc Pranstad 1 không dùng trong những trường hợp nào?

Không dùng Pranstad 1 trong những trường hợp người bệnh sau đây:

  • Người bệnh bị mẫn cảm với một hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định thuốc Pranstad 1 với bệnh nhân đái tháo đường typ 1.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường có biến chứng nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, nhiễm toan ceton do đái tháo đường, có hoặc không có hôn mê.
  • Trên lâm sàng chưa có nghiên cứu ở trẻ em, người bệnh < 18 tuổi hay bệnh nhân > 75 tuổi, vì vậy không sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
  • Không dùng thuốc Pranstad 1 cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

5. Tác dụng phụ của thuốc Pranstad 1 là gì?

Trong quá trình sử dụng thuốc Pranstad 1 bạn có thể gặp những tác dụng phụ dưới đây:

  • Hạ glucose máu.
  • Rối loạn thị giác.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn tăng men gan nhẹ.
  • Da: Ngứa, ban đỏ, mề đay.

Những tác dụng phụ kể trên có thể chưa liệt kê được hết khi sử dụng thuốc Pranstad 1. Vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ/ dược sĩ để được xử trí kịp thời.

6. Tương tác của thuốc Pranstad 1

  • Phối hợp Pranstad 1 với các thuốc như: troglitazon, rifampin, barbiturat, carmabazepin có thể làm tăng chuyển hóa của Pranstad.
  • Phối hợp với thuốc chống đông máu, thuốc kháng viêm không Steroid, thuốc chẹn beta,....bệnh nhân cần được theo dõi và kiểm soát đường huyết nghiêm ngặt vì có thể gây hạ đường huyết bất kỳ.
  • Phối hợp với các thuốc như: Corticosteroid, niacin, thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, thuốc tránh thai thai dạng uống, thuốc cường giao cảm, thuốc cường giáp, estrogen, phenytoin, phenothiazin, thuốc chẹn kênh calci và isoniazid sẽ ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường máu, gây tăng đường máu.

Do đó, để đảm bảo an toàn người bệnh nên thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng, các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, các loại thảo dược, thực phẩm chức năng, thuốc nam,.....để bác sĩ có những điều chỉnh phù hợp trong điều trị.

7. Cần làm gì khi bạn dùng quá liều hay quên liều thuốc Pranstad 1?

  • Khi bạn dùng quá liều Pranstad 1 sẽ gây hậu quả là hạ glucose huyết. Xử trí tình huống này bằng cách bạn cần uống ngay glucose và điều chỉnh liều thuốc/ chế độ ăn. Người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để được theo dõi chặt chẽ ít nhất 24 đến 48 giờ, vì hạ đường huyết có thể tái phát sau khi đã hồi phục lâm sàng rõ ràng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất.
  • Khi bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn để được khắc phục tốt nhất.

8. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Pranstad 1 là gì?

  • Bạn cần tuân thủ uống đúng liều lượng thuốc theo bác sĩ chỉ định, không tự ý tăng giảm liều, theo dõi đường huyết, kết hợp với chế độ ăn khoa học, tập luyện thể dục thường xuyên, ít nhất 30 phút mỗi ngày.
  • Bạn cần chú ý tránh hạ đường huyết nhất là khi lái xe hay vận hành máy móc.

Trên đây là một số thông tin về công dụng của thuốc Pranstad 1, nếu bạn cần tư vấn hay còn bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ có chuyên môn để được giải đáp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

595 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Baxotris
    Công dụng thuốc Oramep

    Thuốc Oramep được chỉ định kết hợp với chế độ ăn uống, luyện tập trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Oramep qua bài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Medigluphag 500
    Công dụng thuốc Medigluphag 500

    Thuốc Medigluphag 500 có thành phần chính là Metformin hydrochloride với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường type 2 ...

    Đọc thêm
  • wonlicla
    Công dụng thuốc Wonlicla

    Thuốc Wonlicla là thuốc kê đơn chứa thành phần chính là Gliclazide 80mg. Khi sử dụng thuốc điều trị bệnh cần phải mua và sử dụng phải có đơn thuốc của bác sĩ. Vậy Wonlicla là thuốc gì? Công dụng ...

    Đọc thêm
  • Duaryl
    Công dụng thuốc Duaryl

    Thuốc Duaryl có thành phần hoạt chất chính là Glimepirid với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Duaryl thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố có tác dụng trong điều trị bệnh tiểu ...

    Đọc thêm
  • Mediglyared 80
    Công dụng thuốc Mediglyared 80

    Thuốc Mediglyared 80 có thành phần hoạt chất chính là Gliclazide với hàm lượng 80mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ ...

    Đọc thêm