Công dụng thuốc Prenewel

Thuốc Prenewel chứa hoạt chất chính là Perindopril (thuốc ức chế enzyme chuyển hóa angiotensin) và Indapamide (thuốc lợi tiểu). Đặc tính dược lý của thuốc là sự kết hợp tính chất dược lý và tác dụng hiệp đồng của 2 thành phần trong công thức.

1. Prenewel là thuốc gì?

Thuốc Prenewel chứa hoạt chất chính là Perindopril và Indapamide. Perindopril là thuốc ức chế enzyme chuyển hóa Angiotensin, còn Indapamide là một thuốc lợi tiểu. Những tính chất dược lý của thuốc Prenewel là sự kết hợp tính chất dược lý và tác dụng hiệp đồng của 2 hoạt chất trên.

Cơ chế tác dụng của 2 hoạt chất như sau:

  • Perindopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE) - men có khả năng chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II, kích thích bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận và sự giáng hoá của bradykinin (chất làm giãn mạch) để thành các heptapeptid mất hoạt tính. Kết quả là làm giảm tiết aldosteron và muối nước, giãn mạch, .
  • Indapamid là dẫn xuất sulfonamide có liên hệ về dược lý với nhóm lợi tiểu thiazid. Indapamide ức chế sự tái hấp thu natri. Thuốc còn làm tăng sự bài tiết natri, chloride qua nước tiểu và một phần kali, magie, dẫn đến hạ huyết áp.

Phối hợp Perindopril và Indapamide không làm thay đổi tính chất dược động học của cả 2 thuốc so với khi dùng riêng lẻ. Thuốc Prenewel hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống thuốc.

2. Công dụng thuốc Prenewel

Chỉ định ở bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi dùng Perindopril riêng lẻ.

3. Liều dùng thuốc Prenewel

Prenewel 4 mg/1,25 mg tablets:

  • Uống một viên Prenewel 4 mg/1,25 mg mỗi ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
  • Prenewel 4 mg/1,25 mg nên được sử dụng khi huyết áp không được kiểm soát tốt bởi Prenewel 2mg/0,625 mg.

Prenewel 8 mg/2,5 mg tablets:

  • Liều thường dùng là một viên Prenewel 8mg/2,5 mg/ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Người cao tuổi:

  • Điều trị thuốc Prenewel cho bệnh nhân cao tuổi nên được bắt đầu sau khi xem xét đáp ứng huyết áp và chức năng thận. Ở người già, creatinin huyết thanh được điều chỉnh liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Người cao tuổi có thể được điều trị với Prenewel 8 mg/2,5 mg nếu chức năng thận bình thường.

Bệnh nhân suy thận:

  • Bệnh nhân suy thận trung bình (CrCl 30 - 60 ml/ phút), khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thích hợp. Lưu ý bệnh nhân suy thận nặng và trung bình (CrCl dưới 60 ml/phút), không nên dùng Prenewel 8mg/2,5 mg tablets. Đối với những bệnh nhân có CrCl từ 60 ml/phút trở lên, không cần phải hiệu chỉnh liều lượng.

Bệnh nhân suy gan:

  • Chống chỉ định Prenewel với bệnh nhân suy gan nặng. Không cần điều chỉnh liều Prenewel đối với bệnh nhân suy gan trung bình.

Trẻ em:

  • Không nên dùng Prenewel cho trẻ em và thanh thiếu niên vì chưa xác định được hiệu lực, tính an toàn.

4. Chống chỉ định thuốc Prenewel

Thuốc Prenewel chống chỉ định đối với những bệnh nhân sau:

  • Nhạy cảm với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào trong thuốc Prenewel.
  • Có tiền sử phù mạch liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Kết hợp Prenewel với sản phẩm chứa aliskiren bị chống chỉ định ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m2).
  • Suy thận nặng (CrCl dưới 30 ml/phút).
  • Bệnh não gan, suy gan nặng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Prenewel

Khi sử dụng thuốc Prenewel, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Tần suất 1 đến 10%:

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hạ hoặc tăng kali máu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, khó tiêu.
  • Thần kinh cơ xương: Đau khớp.
  • Thận: Tăng nitơ urê máu.
  • Hô hấp: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản.

Tần suất không được xác định:

  • Tim mạch: Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ý thức.
  • Thận: Đau quặn thận.

Tần suất <1%:

  • Áp xe quanh miệng, đau bụng, suy thận cấp.
  • Viêm mũi cấp tính, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Thay đổi tiết nước bọt, đau thắt ngực, phù mạch.
    Chán ăn, lo lắng, thiếu máu bất sản.
  • Viêm quanh khớp vai, hen suyễn, rung tâm nhĩ, đau lưng.
  • Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, mờ mắt.
  • Bệnh đám rối cánh tay, nhịp tim chậm, co thắt phế quản,...

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Prenewel

  • Phù mạch: Bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị (đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên) đều có thể xảy ra phù mạch do thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch có thể liên quan đến đầu và cổ hoặc ruột. Xử trí sớm và tích cực là rất quan trọng khi bệnh nhân bị phù mạch do thuốc.
  • Vàng da ứ mật: Độc tính hiếm gặp liên quan đến thuốc ức chế men chuyển bao gồm vàng da ứ mật, có thể tiến triển thành hoại tử gan tối cấp (một số trường hợp gây tử vong). Do đó nên ngưng thuốc nếu tăng rõ rệt transaminase gan hoặc vàng da. Cân nhắc ngừng điều trị nếu xuất hiện các triệu chứng tổn thương gan (ví dụ: sốt, khó chịu, đau cơ, phát ban) trong thời gian đầu điều trị.
  • Suy nhược thần kinh trung ương: Perindopril có thể làm suy giảm khả năng thể chất hoặc tinh thần. Do vậy bệnh nhân phải được cảnh báo về việc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần (ví dụ: vận hành máy móc hoặc lái xe).
  • Ho: Ho do ức chế men chuyển là ho khan và thường xảy ra trong vài tháng đầu điều trị, sẽ hết trong vòng 1 đến 4 tuần sau khi ngừng sử dụng.
  • Rối loạn điện giải đã được báo cáo ở liều khuyến cáo. Rủi ro có thể phụ thuộc vào liều lượng, do đó sử dụng liều thấp nhất có thể. Nên theo dõi điện giải định kỳ trong thời gian điều trị.
  • Tác dụng trên mắt: Indapamide có thể gây ra phản ứng đặc trưng dẫn đến tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng khởi phát (ví dụ, giảm thị lực, đau mắt) thường xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu điều trị và có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn nếu không được điều trị. Nguy cơ có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị dị ứng với Sulfonamide hoặc Penicillin.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai: Thuốc tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin có thể gây tổn hại và tử vong cho thai nhi đang phát triển. Do vậy không được sử dụng thuốc Prenewel khi mang thai. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc cần ngừng ngay lập tức khi phát hiện có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định sử dụng thuốc Prenewel cho phụ nữ đang cho con bú.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Prenewel. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan