Công dụng thuốc Simvasel

Simvasel thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được chỉ định trong điều trị tăng lipid máu, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh mạch vành hoặc làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa mạch vành, ...

1. Simvasel là thuốc gì?

Thuốc Simvasel được sản xuất bởi Công ty Young Poong Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc và lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký là VN – 5340 – 10. Simvasel là thuốc kê đơn và được xếp vào danh mục thuốc điều trị rối loạn lipid máu. Thành phần hoạt chất chính của thuốc Simvasel là Simvastatin.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim, hàm lượng 20mg Simvastatin.

Dạng đóng gói: Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng thuốc Simvasel

Simvastatin được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus và có công dụng làm giảm Cholesterol máu. Nó là chất ức chế enzyme HMG-CoA – enzyme xúc tác phản ứng sinh tổng hợp Cholesterol.

Simvastatin có tác dụng làm giảm nồng độ LDL – Cholesterol lúc bình thường và khi tăng cao. Cơ chế tác dụng là làm giảm nồng độ của VLDL – Cholesterol và cảm ứng thụ thể của LDL – Cholesterol, kết quả là làm giảm sản xuất và/hoặc tăng dị hóa LDL – Cholesterol.

3. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Simvasel

Thuốc Simvasel thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng lipid máu: Thuốc có công dụng làm giảm Cholesterol toàn phần, LDL – Cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride.
  • Với những người bị bệnh mạch vành, Simvasel được chỉ định nhằm làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và tử vong do bệnh lý tim mạch. Đồng thời làm chậm tiến trình xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ cơn thiếu máu.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc Simvasel trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Simvasel;
  • Có bệnh gan tiến triển hoặc tăng men transaminase huyết thanh kéo dài không rõ lý do;
  • Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Phụ nữ mang thai;
  • Phụ nữ cho con bú;
  • Có Creatine Kinase (CK) > 5 lần giới hạn bình thường;
  • Không phối hợp Simvasel với các thuốc ức chế mạnh enzyme CYP 3A4 như Clarithromycin, Itraconazol, Ketoconazol, Telithromycin, Boceprevir, Cyclosporin, Danazol, Diltiazem, Dronedarol, Gemfibrozil, Nefazodon, Posaconazol, Telaprevir và Verapamil.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Simvasel

Simvasel là thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh cần tuân thủ theo lời dặn của bác sĩ về liều lượng, đường dùng và thời gian dùng thuốc. Liều lượng thuốc Simvasel được điều chỉnh theo tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Sau mỗi 4 tuần dùng thuốc, cần kiểm tra nồng độ lipoprotein huyết thanh.

  • Liều khởi đầu của Simvasel ở người lớn thường là 20 – 40mg/ lần / ngày, uống buổi tối.
  • Với bệnh mạch vành hoặc có nguy cơ (bệnh động mạch ngoại biên, đái tháo đường, tiền sử đột qụy, bệnh mạch máu não khác) thường khởi đầu với liều 40mg/ ngày. Sau đó tăng liều sau ít nhất là 4 tuần cho đến khi đạt được liều hiệu quả hoặc đạt đến 80mg/ ngày. Liều duy trì là 5 – 80mg/ lần / ngày, uống vào buổi tối.
  • Liều điều trị tăng Cholesterol máu dị hợp tử có tính gia đình ở thanh thiếu niên 10- 17 tuổi: 10mg/ lần/ ngày, uống vào buổi tối. Sau đó, tăng liều mỗi 4 tuần cho đến khi có hiệu quả điều trị hoặc đạt đến 40mg.
  • Liều điều trị tăng Cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình: 40mg/ lần/ ngày, uống vào buổi tối hoặc 80mg/ ngày chia 3 lần.

Đối với bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình không cần điều chỉnh liều thuốc Simvasel. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng, nên bắt đầu với 5mg/ ngày và theo dõi kỹ trong quá trình điều trị.

Xử trí khi quên liều thuốc Simvasel:

  • Khi quên liều, bạn có thể uống một liều khác khi nhớ ra. Nếu đã đến gần lần dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống liều tiếp theo như chỉ định.

Xử trí khi quá liều thuốc Simvasel:

  • Không có triệu chứng gì đặc biệt khi quá liều và đều hồi phục mà không để lại di chứng. Tuy nhiên, khi bệnh nhân uống quá liều thuốc, cần nhanh chóng thông báo với nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Simvasel

Ngoài tác dụng điều trị, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược, nhìn mờ, đau cơ, đau khớp và tăng men gan.
  • Ít gặp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, bệnh cơ, ban da và ho.
  • Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp thư phát do myoglobin niệu.

Cách xử trí các tác dụng không mong muốn của thuốc Simvasel:

  • Thay đổi nồng độ men gan thường xảy ra trong tháng đầu tiên dùng thuốc Simvasel, cần theo dõi xét nghiệm chức năng gan đến khi các kết quả trở về giới hạn bình thường. Nếu AST và ALT tăng quá 3 lần giới hạn bình thường thì cần ngưng thuốc.
  • Khi bị đau cơ, yếu cơ nên ngưng thuốc Simvasel và thông báo với bác sĩ.

6. Tương tác thuốc

Việc điều trị với nhiều loại thuốc khác nhau có thể dẫn đến phản ứng tương tác, kết quả là làm thay đổi khả năng hấp thu, chuyển hóa, thải trừ, tác dụng và độc tính của thuốc. Để được kê đơn an toàn, người bệnh cần liệt kê và cho bác sĩ biết về các thuốc đang dùng và các bệnh lý đang mắc.

Các thuốc có tương tác với Simvasel là:

  • Thuốc hạ Cholesterol máu nhóm fibrat khác như Gemfibrozil, Colchicin, Niacin >1g/ ngày: Làm tăng nguy cơ tổn thương cơ khi phối hợp với Simvasel.
  • Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như: Clarithromycin, Erythromycin, Itraconazol, Ketoconazole, Telithromycin, Boceprevir, Cyclosporine, Danazol, Diltiazem, Dronedarol, Gemfibrozil, Nefazodon, Telaprevir, Verapamil: Làm tăng nồng độ thuốc Simvasel trong máu và làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ, tiêu cơ vân.
  • Các thuốc điều trị HIV, viêm gan C khi phối hợp với Simvasel sẽ làm tăng tổn thương cơ nghiêm trọng, thận hư dẫn đến suy thận, thậm chí gây tử vong.
  • Không dùng chung thuốc Simvasel với Dronedarol, Diltiazem và Verapamil.
  • Không dùng quá 20mg Simvasel khi đang sử dụng các thuốc Amiodaron, Amlodipin và Ranolazin.
  • Thuốc Simvasel làm tăng nhẹ nồng độ của Digoxin trong huyết tương và tăng tác dụng kháng đông của dẫn xuất coumarin.
  • Ngoài ra, sử dụng nước ép bưởi làm tăng nồng độ Simvasel dẫn đến tăng độc tính.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Simvasel

Người bệnh cần điều chỉnh chế độ ăn và tập thể giúp để hạ Cholesterol trước khi bắt đầu áp dụng điều trị với thuốc Simvasel.

Theo dõi CK trước khi điều trị với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, tiền sử bản thân và gia đình mắc bệnh cơ, tiền sử bệnh cơ do statin hoặc fibrat, tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, trên 70 tuổi có nguy cơ tiêu cơ vân, nhược giáp, có khả năng xảy ra tương tác thuốc, ... Nếu CK > 5 lần giới hạn bình thường thì không nên dùng Simvasel.

Thông báo với bác sĩ khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào về cơ như đau cơ, yếu cơ, cứng cơ, ...

8. Bảo quản thuốc Simvasel

  • Bảo quản thuốc Simvasel trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để Simvasel tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc Simvasel có hạn sử dụng là 36 tháng. Người bệnh không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị và không còn nguyên tem nhãn.
  • Không vứt thuốc Simvasel vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Simvasel, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Simvasel là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan