Công dụng thuốc Tranoxel

Tranoxel là một trong những thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị các trường hợp chảy máu bất thường có liên quan đến yếu tố Fibrin. Thuốc chứa Tranexamic acid có công dụng chống dị ứng, chống viêm, kháng plasmin, cầm máu. Ngoài ra, thuốc có hiệu quả rất tốt trong điều trị nám má.

1. Tranoxel là thuốc gì?

Tranoxel là một trong những thuốc có tác dụng tốt đối với việc điều trị các vấn đề về máu. Thuốc chứa thành phần chính là acid Tranexamic hàm lượng 250mg/5ml.

Tranexamic acid là một hoạt chất có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin thông qua việc ức chế sự hoạt hóa các plasminogen để ngăn chặn sự hình thành nên các plasmin.

Tranexamic acid có 2 dạng sử dụng chính là dạng viên uống và dạng tiêm. Tùy theo mục đích điều trị và tình trạng bệnh nhân để lựa chọn dạng sử dụng phù hợp.

Tác dụng của thuốc Tranoxel bao gồm:

  • Kháng plasmin: Khi vào cơ thể, Tranexamic acid sẽ gắn với các vị trí liên kết Lysin, đây là vị trí có ái lực với các sợi Fibrin của plasmin và plasminogen, từ đó ngăn cản sự liên kết giữa plasmin và plasminogen với fibrin.
  • Cầm máu: Việc tăng quá mức các plasmin sẽ gây tình trạng ức chế sự kết tụ tiểu cầu và sự phân hủy của các tác nhân đông máu, đồng thời xảy ra sự thoái hóa fibrin. Nhờ khả năng loại bỏ sự phân hủy các fibrin nên Tranexamic acid giúp cầm máu ở những trường hợp chảy máu bình thường.
  • Chống dị ứng, chống viêm: Tranexamic acid có thể ức chế quá trình sản xuất nhưng peptide có hoạt tính, ức chế sản xuất kinin, làm tăng tính thấm thành mạch, giảm các phản ứng dị ứng và các tổn thương viêm.

Có thể bạn chưa biết nhưng ngày nay, Tranexamic acid được xuất hiện tương đối nhiều trong các loại mỹ phẩm bôi ngoài da dạng kem đặc hay serum. Sau nhiều nghiên cứu về tác dụng của thành phần hoạt chất Tranexamic acid đối với da, các nhà khoa học kết luận rằng, ngoài khả năng cầm máu, Tranexamic acid còn có tác dụng rất tốt trong việc điều trị nám má, cải thiện tình trạng thâm mụn và làm sáng, đồng đều màu da. Tranexamic acid có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thành phần hoạt chất khác để tăng hiệu quả điều trị.

Tranexamic acid được chỉ định trong điều trị:

  • Các trường hợp có nguy cơ chảy máu liên quan đến tình trạng tăng tiêu sợi fibrin như bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết hay bệnh bạch cầu...
  • Chỉ định cầm máu khi có chảy máu bất thường trước và trong phẫu thuật.
  • Chảy máu bất thường ở vùng bộ phận sinh dục, thận, mũi, phổi...nghi ngờ có liên quan đến tăng tiêu sợi fibrin.
  • Điều trị ngộ độc thuốc, dị ứng, nổi mày đay, viêm amidan, viêm thanh quản...
  • Trong da liễu, Tranexamic acid được chỉ định trong điều trị nám má, tàn nhang hay các vấn đề về sắc tố da.

Chống chỉ định dùng thuốc với:

  • Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do thành phần chính của thuốc là Tranexamic acid nên không dùng thuốc nếu bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu, có bệnh lý huyết khối hoặc nguy cơ bị huyết khối.
  • Không dùng thuốc với bệnh nhân suy thận nặng vì có nguy cơ tích lũy thuốc.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Tranoxel

Tranoxel được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm, đóng hộp 10 ống, mỗi ống chứa 5ml thuốc tương đương với 250mg Tranexamic acid.

Thuốc được dùng ở dạng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều lượng sử dụng Tranoxel:

  • Tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM): 250 - 500mg/ngày chia 1 - 2 lần.
  • Truyền tĩnh mạch trong và sau phẫu thuật: 500 - 2500 mg/lần. Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch thì dùng 500 - 1000 mg/lần.

3. Tác dụng phụ và những lưu ý khi dùng thuốc Tranoxel

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Tranoxel:

  • Thuốc gây rối loạn tiêu hóa gây tình trạng chán ăn, mệt mỏi, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, hay ợ nóng.
  • Có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn, dị ứng thuốc, sốc phản vệ.
  • Phát ban trên da, nổi mày đay.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp liên quan đến Tranexamic acid: thuốc gây buồn ngủ, nhức đầu hay mất khả năng phân biệt màu sắc trong thời gian ngắn.

Để hạn chế nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn, khi dùng cần lưu ý những điều sau:

  • Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều lượng thuốc khi chưa hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa hay những người có chuyên môn về y dược.
  • Thuốc được sản xuất ở dạng dung dịch tiêm truyền, tuyệt đối không được sử dụng theo đường uống hay các đường dẫn thuốc khác.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với người già, trẻ dưới 15 tuổi, người mắc bệnh lý về huyết khối hay bệnh lý có liên quan đến tiêu hủy đông máu.
  • Đối với phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú, nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc chung với rượu bia, thuốc lá hay các chất kích thích khác.
  • Mặc dù hiếm gặp nhưng vẫn có nguy cơ xảy ra tình trạng nhức đầu buồn ngủ. Để an toàn, nên thận trọng khi dùng trên những người phải lái xe hay đang vận hành máy móc.
  • Bảo quản thuốc đúng theo quy định hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ, trẻ có thể uống hoặc làm vỡ ống thuốc và dẫm phải các mảnh vỡ.

Không chỉ Tranoxel mà bất cứ loại thuốc nào cũng đều có hai mặt lợi và hại khi sử dụng. Vậy nên, việc hiểu về thuốc để biết cách dùng thuốc đúng chỉ định là điều rất quan trọng không chỉ với bệnh nhân mà cả những người làm chuyên môn điều trị cũng cần phải nắm được. Không tự ý dùng thuốc, hãy liên hệ với các bác sĩ chuyên khoa hay những cơ sở y tế gần nhất nếu bạn cần được tư vấn về sức khỏe để được hướng dẫn những phương pháp điều trị tốt nhất mà an toàn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

286 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan