Công dụng thuốc Uperio 50mg

Phác đồ điều trị suy tim hiện nay đòi hỏi phải kết hợp nhiều nhóm thuốc để giảm nguy cơ tử vong và khả năng nhập viện của người bệnh. Một trong số đó là chế phẩm kết hợp Sacubitril và Valsartan như thuốc Uperio 50mg. Vậy Uperio 50mg công dụng như thế nào?

1. Uperio 50mg là thuốc gì?

Thuốc Uperio 50mg là sản phẩm thuốc của Công ty Novartis Singapore, thành phần hoạt chất bao gồm Sacubitril và Valsartan.

Uperio 50mg sản xuất dạng viên nén bao phim, có đặc điểm nhận dạng bao gồm màu tím nhạt, 2 mặt lồi với các cạnh vát, một mặt có khắc chìm chữ "NVR" và mặt còn lại là chữ "LZ".

2. Thuốc Uperio 50mg công dụng là gì?

Uperio 50mg được chỉ định trong điều trị suy tim có triệu chứng ở những trường hợp có rối loạn chức năng tâm thu. Uperio 50mg được chứng minh có khả năng giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim khi so sánh với với Enalapril (một thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin). Do đó thuốc Uperio 50mg thường sử dụng kết hợp các thuốc điều trị suy tim khác và thay thế cho ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể (ARB).

3. Đặc điểm dược lý của Uperio 50mg

Uperio 50mg hoạt động bằng cách vừa ức chế Neprilysin thông qua Sacubitrilat (là chất chuyển hoá có hoạt tính của Sacubitril) vừa ức chế thụ thể angiotensin II (AT1) nhờ tác dụng của Valsartan.

Việc ức chế Neprilysin kích thích tăng nồng độ các peptide lợi niệu (Natridiuretic peptide), qua đó hoạt hoá thụ thể Guanylyl cyclase gắn trên màng, dẫn đến tăng nồng độ các Guanosin monophosphat (cGMP) và dẫn đến một loạt tác động có lợi như:

  • Giãn mạch;
  • Tăng thải trừ natri và lợi niệu;
  • Tăng tốc độ lọc cầu thận, tăng lưu lượng máu qua thận;
  • Ức chế giải phóng renin và aldosteron;
  • Giảm hoạt động giao cảm;
  • Chống phì đại thất, chống tình trạng xơ hoá.

Bên cạnh đó, hoạt chất Valsartan trong Uperio 50mg ức chế tác động có hại trên tim mạch và thận của angiotensin II thông qua tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể AT1, đồng thời ức chế giải phóng aldosteron phụ thuộc angiotensin II.

Đặc điểm dược động học của Uperio 50mg:

  • Hấp thu: Sau khi uống Uperio 50mg, hoạt chất Sacubitril sẽ chuyển hóa thành Sacubitrilat. Cả Sacubitril, Sacubitrilat và Valsartan đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương lần lượt sau 0.5 giờ, 2 giờ và 1.5 giờ. Thức ăn có thể giảm nồng độ Valsartan trong máu nhưng không làm giảm tác dụng điều trị trên lâm sàng;
  • Phân bố: Uperio 50mg liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 94% - 97%);
  • Chuyển hoá: Sacubitril chuyển hoá thành Dacubitrilat bởi men Esterase, trong khi chỉ có khoảng 20% liều Valsartan được chuyển hoá. Uperio 50mg ít chuyển hoá qua trung gian CYP450;
  • Thải trừ: Sau khi uống, 52 - 68% Sacubitril (chủ yếu dưới dạng Sacubitrilat) và khoảng 13% Valsartan thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại thuốc sẽ thải trừ qua phân. Sacubitril, Sacubitrilat và valsartan có thời gian bán thải tương ứng khoảng 1.43 giờ; 11.48 giờ và 9.90 giờ.

4. Liều dùng của thuốc Uperio 50mg

Người bệnh cần uống nguyên viên thuốc Uperio 50mg với nước, có thể trước hoặc sau ăn.

Liều dùng Uperio 50mg ở người lớn:

  • Liều khởi đầu của Uperio 50mg là 2 viên/lần (100mg) x 2 lần/ngày. Sau đó tăng gấp đôi liều sau 2 - 4 tuần đến liều mục tiêu 4 viên/lần (200mg) x 2 lần/ngày tùy theo mức độ dung nạp thuốc của người bệnh;
  • Trường hợp gặp vấn đề về khả năng dung nạp Uperio 50mg (như huyết áp tâm thu dưới 95 mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng kali máu hoặc rối loạn chức năng thận) cần điều chỉnh liều các thuốc kết hợp, giảm liều tạm thời hoặc ngừng sử dụng Uperio 50mg;
  • Uperio 50mg có thể kết hợp với các liệu pháp điều trị suy tim khác, thay thế cho ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB);
  • Bệnh nhân nên khởi đầu với liều 1 viên/lần (50 mg) x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều từ từ (tăng gấp đôi sau 3 - 4 tuần) nếu bệnh nhân trước đó không sử dụng ức chế men chuyển (ACE) hoặc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc dùng các thuốc này ở liều thấp.

Liều dùng Uperio 50mg ở một số đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận: Tùy theo mức độ suy thận mà điều chỉnh liều Uperio 50mg cho phù hợp, cụ thể như sau:
    • Suy thận nhẹ (eGFR 60 - 90 ml/phút/1.73m2): Không cần chỉnh liều;
    • Suy thận trung bình hoặc nặng (eGFR < 30 - 60ml/phút/1,73m2): Khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày;
    • Suy thận giai đoạn cuối: Không khuyến cáo sử dụng Uperio 50mg;
  • Suy gan: Điều chỉnh liều thuốc Uperio 50mg theo mức độ suy gan:
    • Suy gan nhẹ (Child-Pugh A): Không cần chỉnh liều Uperio 50mg;
    • Suy gan trung bình (Child-Pugh B) hoặc men gan AST/ALT trên 2 lần giới hạn trên: Khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày;
    • Suy gan nặng, xơ gan hoặc ứ mật (Child-Pugh C): Chống chỉ định với Uperio 50mg;
  • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều Uperio 50mg theo chức năng thận;
  • Trẻ em: Không khuyến cáo chỉ định Uperio 50mg cho trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Tác dụng phụ của thuốc Uperio 50mg

Khi sử dụng thuốc Uperio 50mg bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn, trong đó thường gặp nhất là những tác dụng sau:

  • Thiếu máu;
  • Tăng/hạ kali máu;
  • Hạ đường huyết;
  • Uperio 50mg có thể gây choáng váng, đau đầu, ngất hoặc chóng mặt tư thế;
  • Hạ huyết áp thế đứng;
  • Ho;
  • Uperio 50mg có thể gây rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn hoặc viêm dạ dày;
  • Suy thận.

Một số tác dụng ít gặp khác của Uperio 50mg:

  • Tình trạng dị ứng hay quá mẫn;
  • Ngứa da, phát ban hoặc phù mạch.

6. Chống chỉ định của thuốc Uperio 50mg

  • Quá mẫn với Sacubitril, Valsartan hay bất cứ thành phần nào có trong Uperio 50mg;
  • Chống chỉ định sử dụng Uperio 50mg đồng thời hoặc trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng ức chế men chuyển;
  • Tiền sử phù mạch do ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II;
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn;
  • Chống chỉ định sử dụng Uperio 50mg đồng thời với Aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (eGFR dưới 60 ml/phút/1.73m2);
  • Suy gan nặng, xơ gan hoặc có tình trạng ứ mật;
  • Uperio 50mg không được chỉ định ở bệnh nhân có thai.

7. Thận trọng khi sử dụng Uperio 50mg

Phong tỏa kép hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron (RAAS):

  • Không sử dụng đồng thời Uperio 50mg với ức chế men chuyển do tăng nguy cơ phù mạch, đồng thời không bắt đầu thuốc này trong vòng 36 giờ sau liều cuối cùng của thuốc ức chế men chuyển và ngược lại;
  • Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc Uperio 50mg với hoạt chất ức chế trực tiếp renin (như Aliskiren);
  • Chống chỉ định kết hợp Uperio 50mg với các thuốc chẹn thụ thể angiotensin do thành phần thuốc đã bao gồm Valsartan.

Nguy cơ hạ huyết áp do Uperio 50mg:

  • Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng Uperio 50mg khi người bệnh có huyết áp tâm thu trên 100mmHg. Những trường hợp huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg vẫn chưa được nghiên cứu sử dụng thuốc này;
  • Uperio 50mg có thể gây hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt ở người trên 65 tuổi, có bệnh thận hoặc huyết áp tâm thu thấp (dưới 112 mmHg);
  • Khi khởi trị hoặc điều chỉnh liều Uperio 50mg nên theo dõi huyết áp bệnh nhân thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xảy ra có thể giảm liều tạm thời hoặc ngừng sử dụng Uperio 50mg, đồng thời xem xét chỉnh liều các thuốc điều trị suy tim khác và tìm nguyên nhân có thể.m gây hạ huyết áp (như giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, tiêu chảy hoặc nôn).

Uperio 50mg và tình trạng suy giảm chức năng thận:

  • Bệnh nhân cần được theo dõi chức năng thận thường xuyên trong thời gian dùng thuốc Uperio 50mg. Nên nhớ mức độ suy thận tỷ lệ thuận với khả năng hạ huyết áp;
  • Uperio 50mg có thể gây giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân mất nước hoặc dùng đồng thời kháng viêm không steroid (NSAID).

Uperio 50mg và tăng kali máu:

  • Không khởi trị và nên xem xét ngừng dùng Uperio 50mg nếu nồng độ kali máu trên 5.4 mmol/L vì thuốc có thể gây tăng kali máu (đôi khi lại gây hạ kali máu);
  • Theo dõi kali máu thường xuyên trong thời gian điều trị bằng Uperio 50mg, đặc biệt ở người nguy cơ cao như suy thận, đái tháo đường, chế độ ăn nhiều kali hoặc đang dùng thuốc kháng mineralocorticoid;
  • Bệnh nhân tăng kali máu có ý nghĩa lâm sàng cần được điều chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời hoặc giảm liều tạm thời hoặc ngừng dùng Uperio 50mg.

Thuốc Uperio 50mg gây phù mạch:

  • Bệnh nhân phù mạch khi dùng Uperio 50mg nên ngưng thuốc ngay, đồng thời theo dõi, điều trị đến khi các triệu chứng biến mất và lưu ý tuyệt đối không dùng lại Uperio 50mg.

Sử dụng Uperio 50mg ở bệnh nhân hẹp động mạch thận:

  • Uperio 50mg có thể làm tăng ure và creatinin máu ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, do đó cần thận trọng và phải thường xuyên theo dõi chức năng thận.

Sử dụng Uperio 50mg ở bệnh nhân suy tim độ IV theo NYHA: Thận trọng khi chỉ định Uperio 50mg cho đối tượng này do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế.

Uperio 50mg có thể gây chóng mặt và mệt mỏi, do đó thận trọng khi sử dụng ở người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng Uperio 50mg trong thời kỳ mang thai: Đã có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Uperio 50mg đến sự phát triển của thai nhi, bao gồm sảy thai tự nhiên, thiểu ối và rối loạn chức năng thận ở trẻ sơ sinh, chủ yếu liên quan đến hoạt chất Valsartan. Bệnh nhân đang điều trị bằng Uperio 50mg nên dừng lại ngay khi phát hiện có thai và nhanh chóng thông báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng Uperio 50mg trong thời kỳ cho con bú: Chưa rõ Uperio 50mg có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy tốt nhất không chỉ định sản phẩm này cho bệnh nhân đang trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên có thể cân nhắc ngừng cho con bú nếu việc sử dụng Uperio 50mg quan trọng cho bà mẹ.

8. Tương tác thuốc của Uperio 50mg

Một số tương tác chống chỉ định của Uperio 50mg:

  • Ức chế men chuyển angiotensin (ACE) làm tăng nguy cơ phù mạch;
  • Aliskiren chống chỉ định dùng đồng thời Uperio 50mg trên bệnh nhân đái tháo đường type II.

Tương tác thuốc khuyến cáo không sử dụng phối hợp của Uperio 50mg:

  • Chẹn thụ thể angiotensin II (ARB);
  • Aliskiren nếu bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận dưới 60 ml/phút/1.73m2).

Tương tác cần cân nhắc khi phối hợp của thuốc Uperio 50mg:

  • Statin: Trên in vitro, hoạt chất Sacubitril ức chế protein vận chuyển OATP1B1 và OATP1B3, dẫn đến tăng nồng độ statin trong huyết tương. Do đó sử dụng đồng thời Uperio 50mg với Statin cần thận trọng;
  • Ức chế PDE5 (bao gồm Sildenafil): Cần lưu ý do nguy cơ hạ huyết áp mạnh hơn đơn trị liệu từng loại thuốc;
  • Kali: Sử dụng Uperio 50mg đồng thời với lợi tiểu tiết kiệm kali, đối kháng thụ thể mineralocorticoid (Spironolactone, Eplerenone), chế phẩm bổ sung kali... có thể làm tăng nồng độ kali và creatinin máu;
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Sử dụng đồng thời với Uperio 50mg làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận tiến triển ở bệnh nhân lớn tuổi, có kèm giảm thể tích tuần hoàn hoặc suy thận trước đó;
  • Lithi: Uperio 50mg có thể làm tăng nồng độ Lithi máu và dẫn đến ngộ độc, đặc biệt khi kết hợp thêm một thuốc lợi tiểu;
  • Các chất vận chuyển OATP và MRP2: Sacubitrilat) và Valsartan là cơ chất của OATP1B1, OATP1B3 và OAT3, đồng thời Valsartan còn là cơ chất MRP2. Do đó, sử dụng đồng thời Uperio 50mg với các thuốc ức chế OATP1B1, OATP1B3, OAT3 (như Rifampin, Cyclosporin) hoặc MRP2 (như Ritonavir) có thể làm tăng nồng độ Sacubitrilat hoặc Valsartan;
  • Metformin: Uperio 50mg làm giảm Cmax và AUC của Metformin khi kết hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

33.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan