Công dụng thuốc Valiera 1mg

Thuộc nhóm thuốc Hormone, nội tiết tố, thuốc Valiera 1mg được kê đơn sử dụng trong các trường hợp điều trị triệu chứng của chứng rối loạn vận mạch từ mức độ vừa đến nặng của phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh. Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng Valiera 1mg, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung về công dụng thuốc Valiera 1mg trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Valiera 1mg có tác dụng gì?

1.1. Thuốc Valiera 1mg là thuốc gì?

Thuốc Valiera thuộc nhóm thuốc Hocmon, Nội tiết tố. Thuốc Valiera 1mg bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Estradiol hàm lượng 1 mg
  • Tá được: Polividone, Sodium Starch Glycolate, Lactose Monohydrate, bột Talc, Magnesium Stearate, Microcrystalline Cellulose, FD & C Yellow N°6. Aluminous lacquer, Corn Starch vừa đủ.
  • Tá dược bao phim: Macrogol 6000, Hypromellose 2910, bột Talc, Pink Polymeric Coating (Pink Opaspray K-1 14000).

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 1 mg, vỉ 30 viên , hộp vỉ.

Thuốc Valiera 1mg được khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành

1.2. Thuốc Valiera 1mg chữa bệnh gì?

Thuốc Valiera 1mg được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến thời kỳ mãn kinh. Không có bằng chứng tương đương cho thấy các estrogen có ảnh hưởng đến các triệu chứng thần kinh hay trầm cảm thường xảy ra ở thời kỳ mãn kinh do vậy không chỉ định điều trị các trường hợp này.
  • Điều trị teo âm hộ và âm đạo.
  • Điều trị các trường hợp giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.
  • Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (chỉ dùng để điều trị tạm thời)
  • Dự phòng loãng xương.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Estradiol hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Valiera 1mg.
  • Có thai hoặc nghi ngờ có thai. Estrogen có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho người mẹ đang mang thai.
  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.
  • Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư khác thuộc phụ khoa.
  • Đã biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen.
  • Người bệnh có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối tiến triển hoặc bệnh huyết khối tắc mạch.
  • Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.

2. Cách sử dụng của Valiera 1mg

2.1. Cách dùng thuốc Valiera 1mg

  • Thuốc Valiera 1mg dùng đường uống
  • Uống thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ
  • Không trộn chung thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào khác.
  • Tuân thủ đúng theo hướng dẫn của bác sĩ

2.2. Liều dùng của thuốc Valiera 1mg

Trong điều trị triệu chứng vận mạch từ trung bình tới nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh nên bắt đầu bằng liều điều trị thấp nhất. Bên cạnh đó lựa chọn phác đồ có thể kiểm soát được các triệu chứng và sau đó nên ngừng thuốc sớm nhất có thể.

  • Việc ngưng hoặc giảm liều nên tiến hành theo từng khoảng thời gian từ 3 tới 6 tháng.
  • Liều khởi đầu thông thường mỗi ngày là 1 viên – 2 viên Valiera mg, tuỳ theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân.
  • Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ (tăng liều từ từ cho đến liều đạt hiệu quả điều trị, dùng nó là liều duy trì).
  • Việc dùng thuốc phải tiến hành theo từng chu kỳ (ví dụ: Uống 3 tuần, ngưng 1 tuần).

Điều trị cho phụ nữ bị giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.

  • Liều khởi đầu thông thường hàng ngày là l viên- 2 viên Valiera mg tuỳ theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân.
  • Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ.

Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen:

  • Liều khuyến cáo là 1 viên- 2 viên Valiera Img, 3 lần/ngày. Hiệu quả của phác đồ điều trị có thể được đánh giá bằng xác định lượng phosphatase cũng như sự cải thiện triệu chứng của bệnh nhân.

Dự phòng loãng xương:

  • Nên bắt đầu điều trị dự phòng loãng xương với Valiera 1 mg ngày sau khi mãn kinh càng sớm càng tốt.
  • Liều hàng ngày là 0,5 mg estradiol, uống theo chu kỳ (nghĩa là uống 23 ngày, ngưng 5 ngày) (nên dùng viên Valiera lmg, 1/2 viên/ngày). Liều dùng có thể điều chỉnh nếu cần để kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân.

Xử lý khi quên liều:

Cần uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến liều sau thì bỏ qua liều quên và tiếp tục

dùng thuốc như bình thường, không dùng bù liều vào lần dùng sau.

Xử trí khi quá liều:

Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ

3. Lưu ý khi dùng thuốc Valiera 1mg

Thận trọng khi sử dụng thuốc Valiera 1mg cho các đối tượng:

  • Tăng lipoprotein có liên quan đến yếu tố gia đình.
  • Nguy cơ bệnh tim mạch.
  • Xuất huyết tử cung, chứng đau vú.
  • Bệnh nhân có suy giảm chức năng gan.
  • Đối tượng có nguy cơ gây ung thư, đột biến gen và ảnh hưởng tới khả năng sinh sản.

4. Tác dụng phụ của thuốc Valiera 1mg

Sinh dục tiết niệu: Có những thay đổi về thời gian hành kinh, chảy máu bất thường giữa chu kỳ kinh hay bất thường về tốc độ ra máu kinh; kinh nguyệt nhiều, lốm đốm; nhiễm nấm Candida âm đạo; tăng kích cỡ u xơ cơ tử cung; thay đổi lượng dịch tiết của tử cung.

Vú: cảm giác căng và sưng to.

Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau quặn bụng; vàng da ứ mật; tăng nguy cơ bị bệnh túi mật.

Da: bị rám hoặc da có đồi mồi vẫn có thể tồn tại kể cả khi ngưng uống thuốc; ban xuất huyết; ban đỏ nốt; rụng tóc; rậm lông ở nữ.

Mắt: không dung nạp kính áp tròng, tăng độ cong của giác mạc;

Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt; ức chế thần kinh; chứng co giật.

Các trường hợp khác: Tăng hoặc giảm cân; giảm dung nạp carbohydrat; làm nặng thêm sự rối loạn chuyển hóa porphyrin; phù; thay đổi ham muốn tình dục.

5. Tương tác thuốc Valiera 1mg

Cảnh báo cho bệnh nhân khi sử dụng chung với một số thuốc khác (như các barbiturat, phenylbutazol, hydantoin, rifampin) do việc dùng đồng thời có thể làm giảm tác dụng của Valiera.

Giảm thời gian prothrombin, thời gian riêng thromboplastin và thời gian ngưng kết tiểu cầu; tăng số lượng tiểu cầu; tăng nồng độ fibrinogen và hoạt tính fibrinogen; tăng kháng nguyên plasminogen và hoạt tính của nó đã được ghi nhận.

Tăng nồng độ globulin gắn với tuyến giáp (TBG) dẫn tới tăng tổng nồng độ các hormone tuyến giáp lưu thông trong máu. Những bệnh nhân đang dùng liệu pháp thay thế hormon tuyến giáp cần phải dùng liều cao hơn.

Các chất gắn kết protein trong huyết thanh khác cũng có thể tăng (ví dụ như corticosteroid gắn với globulin, hormone sinh dục gắn với globulin) làm tăng nồng độ corticosteroid và hormon sinh dục steroid. Nồng độ hormon tự do có thể giảm. Các protein huyết tương khác có thể tăng (cơ chất angiotensinogen/renin, alpha-1-antitrypsin, ceruloplasmin).

Tăng nồng độ HDL và bán phần HDL2 cholestrerol huyết tương; giảm nồng độ LDL cholesterol; tăng nồng độ triglycerid máu.

Rối loạn dung nạp glucose.

Giảm đáp ứng với test metyrapon.

Có thể dùng ciclosporin với estrogen nhưng phải thận trọng, vì có tiềm năng làm tăng nồng độ của ciclosporin, creatinine và transaminase trong máu. Hiện tượng này là do đào thải ciclosporin ở gan giảm.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Valiera 1mg, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn và dùng thuốc theo đúng chỉ định để có được kết quả điều trị bệnh tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan