Công dụng và liều dùng thuốc nhỏ mắt Dexacol

Thuốc nhỏ mắt Dexacol có chứa thành phần chính là Dexamethason và Cloramphenicol. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm mống mắt, tắc và nhiễm khuẩn ở lệ quản, chống nhiễm khuẩn trước và sau giải phẫu mắt.

1. Thuốc nhỏ mắt Dexacol là gì?

Thuốc nhỏ mắt Dexacol thuộc nhóm thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng; được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt và đóng gói theo hộp 1 lọ 5ml.

Thuốc Dexacol với thành phần chính là Chloramphenicol 20mg, Dexamethasone natri phosphat hàm lượng 5ml và các thành phần tá dược khác có trong dung dịch như: Natri carboxymethylcellulose, Povidon K30, Natri Citrat, Natri Clorid, Thimerosal, Nước cất.

Thuốc được sử dụng để điều trị viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, viêm giác mạc, viêm kết mạc, tắc và nhiễm khuẩn ở lệ quản,...

2. Chỉ định dùng thuốc mắt Dexacol

Thuốc nhỏ mắt Dexacol được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: Điều trị viêm loét giác mạc, viêm kết mạc cấp tính, viêm mí mắt, viêm mống mắt, tắc và nhiễm trùng tuyến lệ, khử nhiễm trước & sau khi phẫu thuật mắt.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Dexacol

Cách dùng:

  • Thuốc Dexacol dùng nhỏ mắt.
  • Tuân thủ đúng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
  • Thời gian sử dụng thông thường khoảng 10 ngày.

Liều dùng:

  • Sử dụng liều dùng từ 1 - 2 giọt, nhỏ nhiều lần trong ngày. Thời gian điều trị không quá 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Dexacol nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Dexacol

Thuốc Dexacol không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với thành phần thuốc Dexacol.
  • Người bệnh mắc suy tủy
  • Trẻ sơ sinh.
  • Người bệnh nhiễm virus, vi nấm ở mắt, lao mắt và glaucoma.

5. Tác dụng phụ của thuốc Dexacol

Trong quá trình sử dụng thuốc nhỏ mắt Dexacol, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo, cụ thể:

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Da: Ngoại ban.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn hoặc nôn ói, tiêu chảy.

Ít gặp (1/1000< ADR < 1/100)

  • Máu: Thiếu máu, giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Tuy nhiên tất cả có thể phục hồi.
  • Da: Nổi mày đay
  • Khác: Các phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp (ADR <1/1000)

  • Toàn thân: Đau đầu
  • Máu: Thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh: Lú lẫn, liệt cơ mắt, viêm dây thần thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên.
  • Khác: Hội chứng xám ở trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi và trẻ sơ sinh, đặc biệt là khi sử dụng thuốc ở liều cao.

Những tác dụng không mong muốn của thuốc Dexacol về máu với sự ức chế tủy xương không phục hồi dẫn đến thiếu máu không tái tạo. Đã có trường hợp tử vong, có thể xảy ra chậm tới nhiều tháng sau điều trị với thuốc. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu có giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi xảy ra ở người lớn sử dụng với liều trên 25g.

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Dexacol, để có hướng điều trị phù hợp.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Dexacol

  • Không nên sử dụng lâu thuốc Dexacol cho phụ nữ có thai & cho con bú. Không dùng đồng thời thuốc Dexacol với một loại thuốc nhỏ mắt khác có chứa kháng sinh hoặc sulfamid.
  • Nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên, người bệnh cần phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol. Cũng như những kháng sinh khác, khi sử dụng cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
  • Sử dụng thuốc nhỏ mắt Dexacol dài ngày phải có ý kiến của thầy thuốc.
  • Không nên dùng đồng thời Dexacol với các thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.

Trên đây là những thông tin về dòng thuốc nhỏ mắt Dexacol, người bệnh hãy tham khảo thật kỹ hướng dẫn dùng thuốc được niêm yết trên bao bì sản phẩm và tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ để có hiệu quả sử dụng tốt.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cadipredni
    Công dụng thuốc Cadipredni

    Cadipredni với thành phần hoạt chất chính là Prednisolone, là một corticoid có tác dụng chống viêm, giảm dị ứng và nếu dùng liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Thuốc được chỉ định trong rất nhiều trường ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • besoramin
    Công dụng thuốc Besoramin

    Besoramin thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp quá mẫn do nhiều nguyên nhân khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây về Besoramin có tác dụng gì và một ...

    Đọc thêm
  • viêm khớp mạn tính thiếu niên
    Dấu hiệu phát hiện viêm khớp mạn tính thiếu niên

    Bệnh viêm khớp mạn tính thiếu niên là một nhóm những bệnh khớp với khởi phát bệnh dưới 16 tuổi và các khớp tiến triển ít nhất trong thời gian 3 tháng. Những dấu hiệu đặc trưng của bệnh viêm ...

    Đọc thêm
  • Captussin New
    Công dụng thuốc Captussin New

    Viên nén Captussin New là sự phối hợp 2 tác động kháng viêm của Betamethason và kháng histamin H1 Dexclorpheniramin maleat. Sự phối hợp của Betamethason và Dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều Corticoid mà vẫn mang lại được hiệu ...

    Đọc thêm
  • dexatifo
    Công dụng thuốc Dexatifo

    Dexatifo thuộc nhóm thuốc điều trị tai mũi họng và mắt. Thuốc có dạng bào chế nhỏ mắt, thành phần chính là Dexamethason natri phosphat 4mg và Chloramphenicol 16mg. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Dexatifo sẽ giúp người ...

    Đọc thêm